Tỷ giá USD hôm nay 11/1/2024: USD trong nước tăng, thế giới giảm nhẹ Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 11/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB đảo chiều lao dốc Giá vàng hôm nay 11/1/2024: Vàng bất ngờ quay đầu giảm nhẹ |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 12/1/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 12/1/2024, USD VCB tăng mạnh 80 đồng hai chiều mua vào – bán ra, USD thế giới nối dài đà giảm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (12/1) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,948 VND/USD, tăng 20 đồng so với phiên giao dịch ngày 11/1.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.095 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.095 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.265 và mức bán ra là 24.635, tăng 80 đồng so với phiên giao dịch ngày 11/1. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 12/01/2024 05:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,994.99 | 16,156.56 | 16,675.88 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,835.81 | 18,015.97 | 18,595.05 |
SWISS FRANC | CHF | 28,030.69 | 28,313.83 | 29,223.92 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,345.38 | 3,379.17 | 3,488.31 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,533.26 | 3,668.79 |
EURO | EUR | 26,149.78 | 26,413.92 | 27,585.27 |
POUND STERLING | GBP | 30,409.55 | 30,716.72 | 31,704.05 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,049.90 | 3,080.71 | 3,179.73 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 293.91 | 305.68 |
YEN | JPY | 163.32 | 164.97 | 172.88 |
KOREAN WON | KRW | 16.09 | 17.88 | 19.50 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,466.47 | 82,648.39 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,215.03 | 5,329.09 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,318.53 | 2,417.11 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 262.13 | 290.20 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,505.48 | 6,765.97 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,348.38 | 2,448.23 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,936.44 | 18,117.61 | 18,699.97 |
THAILAND BAHT | THB | 617.82 | 686.47 | 712.80 |
US DOLLAR | USD | 24,265.00 | 24,295.00 | 24,635.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 12/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,056 | 16,076 | 16,676 |
CAD | CAD | 17,970 | 17,980 | 18,680 |
CHF | CHF | 28,215 | 28,235 | 29,185 |
CNY | CNY | - | 3,346 | 3,486 |
DKK | DKK | - | 3,513 | 3,683 |
EUR | EUR | #26,005 | 26,215 | 27,505 |
GBP | GBP | 30,691 | 30,701 | 31,871 |
HKD | HKD | 3,002 | 3,012 | 3,207 |
JPY | JPY | 164.34 | 164.49 | 174.04 |
KRW | KRW | 16.43 | 16.63 | 20.43 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,295 | 2,415 |
NZD | NZD | 15,003 | 15,013 | 15,593 |
SEK | SEK | - | 2,312 | 2,447 |
SGD | SGD | 17,838 | 17,848 | 18,648 |
THB | THB | 644.58 | 684.58 | 712.58 |
USD | USD | #24,235 | 24,275 | 24,695 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,220.00 | 24,250.00 | 24,570.00 |
EUR | EUR | 26,310.00 | 26,416.00 | 27,219.00 |
GBP | GBP | 30,555.00 | 30,739.00 | 31,538.00 |
HKD | HKD | 3,061.00 | 3,073.00 | 3,174.00 |
CHF | CHF | 28,213.00 | 28,326.00 | 29,108.00 |
JPY | JPY | 164.95 | 165.61 | 170.00 |
AUD | AUD | 16,086.00 | 16,151.00 | 16,622.00 |
SGD | SGD | 18,071.00 | 18,144.00 | 18,550.00 |
THB | THB | 678.00 | 681.00 | 714.00 |
CAD | CAD | 17,985.00 | 18,057.00 | 18,460.00 |
NZD | NZD | 14,984.00 | 15,477.00 | |
KRW | KRW | 17.73 | 19.38 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 12/1/2024 như sau:
thị trường chợ đen ngày 12/1/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 12/1/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 102,34 điểm – giảm 0,02% so với giao dịch ngày 11/1.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la giảm giá trong ngày so với đồng Euro và đồng Yen trong phiên giao dịch hôm nay nhưng đã giảm xuống mức thấp trước khi dữ liệu cho thấy lạm phát giá tiêu dùng của Mỹ cao hơn kỳ vọng của các nhà kinh tế vào tháng 12, làm dấy lên một số nghi ngờ rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ cắt giảm lãi suất ngay khi nhà giao dịch mong đợi.
Bitcoin cũng tăng lên mức cao nhất trong hai năm khi một số quỹ giao dịch trao đổi (ETF) gắn liền với giá giao ngay của tiền điện tử bắt đầu giao dịch.
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Hoa Kỳ đã tăng 0,3% trong tháng trước, đạt mức tăng hàng năm là 3,4%, so với kỳ vọng lần lượt là 0,2% và 3,2%.
Chi phí chỗ ở, bao gồm tiền thuê nhà, khách sạn và nhà trọ cũng như nhà ở trường học, chiếm hơn một nửa mức tăng của CPI.
Adam Button, nhà phân tích tiền tệ trưởng tại ForexLive ở Toronto, cho biết: “Chi tiết của báo cáo sẽ khiến các quan chức FED ôn hòa phải tạm dừng”.
Các nhà giao dịch đang đặt kỳ vọng tích cực vào việc cắt giảm lãi suất trong năm nay, trong đó FED được cho là sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất vào tháng 3.
Quincy Krosby, chiến lược gia trưởng toàn cầu tại LPL Financial ở Charlotte, Bắc Carolina, cho biết “Báo cáo CPI ngày hôm nay cho thấy rằng đợt cắt giảm lãi suất ban đầu của FED có thể muộn hơn so với kỳ vọng của thị trường”.
Chỉ số đồng Đô la giảm xuống mức thấp nhất trong 5 tháng trong tháng 12 khi các nhà giao dịch đánh giá khả năng Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ nới lỏng các điều kiện tiền tệ khi nền kinh tế Mỹ suy yếu và lạm phát tiến gần hơn đến mục tiêu 2% hàng năm của FED
Chủ tịch FED Cleveland Loretta Mester cho biết hôm thứ Năm rằng số liệu CPI mới nhất có nghĩa là có thể còn quá sớm để ngân hàng trung ương cắt giảm lãi suất chính sách vào tháng 3. Chủ tịch FED Richmond Thomas Barkin cũng nói rằng dữ liệu này không giúp làm rõ đường đi của lạm phát.
Chỉ số Đô la lần cuối giảm 0,05% trong ngày ở mức 102,34. Nó đã giao dịch ở mức khoảng 102,20 trước khi dữ liệu được công bố.
Tại các thị trường tiền tệ khác, đồng Euro tăng 0,09% trong ngày lên 1,09820 USD. Đồng bạc xanh giảm 0,20% xuống 145,48 Yen, sau khi trước đó đạt 146,10, mức cao nhất kể từ ngày 11/12.
Đồng bảng Anh tăng 0,17% lên 1,27630 USD và lên tới 1,27880 USD, mức cao nhất kể từ ngày 28/12.
Trong tiền điện tử, Bitcoin đạt 49.051 USD, mức cao nhất kể từ tháng 12 năm 2021 và gần đây tăng 1,80% ở mức 46.800 USD.
Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch Hoa Kỳ hôm thứ Tư đã bật đèn xanh để cung cấp các quỹ ETF liên kết với bitcoin.
Giá USD hôm nay ngày 12/1/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My