Tỷ giá USD hôm nay 12/6/2024: Đồng USD duy trì đà tăng giá trước thềm công bố kết quả cuộc họp FOMC Tỷ giá USD hôm nay 13/6/2024: Đồng USD trong nước tiếp đà tăng nhẹ, thế giới đảo chiều giảm mạnh Giá vàng hôm nay 13/6/2024: Giá vàng thế giới tiếp tục tăng cao sau dữ liệu CPI của Mỹ |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 14/6/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 14/6/2024, USD VCB đảo chiều giảm nhẹ 9 đồng ở hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới tăng vượt mốc 105 điểm do quan điểm của FED.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (14/6) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.245 VND/USD, giảm 9 đồng so với phiên giao dịch ngày 13/6.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.187 và mức bán ra là 25.457, giảm 9 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày 13/6. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 14/06/2024 05:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,473.55 | 16,639.95 | 17,173.74 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,036.24 | 18,218.43 | 18,802.85 |
SWISS FRANC | CHF | 27,675.58 | 27,955.13 | 28,851.89 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,435.44 | 3,470.14 | 3,582.00 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,617.10 | 3,755.61 |
EURO | EUR | 26,778.50 | 27,048.99 | 28,246.74 |
POUND STERLING | GBP | 31,668.28 | 31,988.16 | 33,014.29 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,174.33 | 3,206.40 | 3,309.26 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 303.65 | 315.79 |
YEN | JPY | 156.98 | 158.56 | 166.14 |
KOREAN WON | KRW | 16.02 | 17.80 | 19.41 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,781.56 | 86,090.86 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,342.54 | 5,459.05 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,347.11 | 2,446.75 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 271.96 | 301.06 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,761.82 | 7,032.13 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,396.62 | 2,498.36 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,375.84 | 18,561.46 | 19,156.89 |
THAILAND BAHT | THB | 613.07 | 681.19 | 707.27 |
US DOLLAR | USD | 25,187.00 | 25,217.00 | 25,457.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 14/06/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,552 | 16,572 | 17,172 |
CAD | CAD | 18,191 | 18,201 | 18,901 |
CHF | CHF | 27,926 | 27,946 | 28,896 |
CNY | CNY | - | 3,436 | 3,576 |
DKK | DKK | - | 3,570 | 3,740 |
EUR | EUR | #26,444 | 26,654 | 27,944 |
GBP | GBP | 31,886 | 31,896 | 33,066 |
HKD | HKD | 3,125 | 3,135 | 3,330 |
JPY | JPY | 157.74 | 157.89 | 167.44 |
KRW | KRW | 16.28 | 16.48 | 20.28 |
LAK | LAK | - | 0.67 | 1.37 |
NOK | NOK | - | 2,307 | 2,427 |
NZD | NZD | 15,417 | 15,427 | 16,007 |
SEK | SEK | - | 2,351 | 2,486 |
SGD | SGD | 18,257 | 18,267 | 19,067 |
THB | THB | 639.22 | 679.22 | 707.22 |
USD | USD | #25,145 | 25,145 | 25,455 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,250.00 | 25,257.00 | 25,457.00 |
EUR | EUR | 26,956.00 | 27,064.00 | 28,262.00 |
GBP | GBP | 31,854.00 | 32,046.00 | 33,028.00 |
HKD | HKD | 3,191.00 | 3,204.00 | 3,309.00 |
CHF | CHF | 27,889.00 | 28,001.00 | 28,879.00 |
JPY | JPY | 158.33 | 158.97 | 166.17 |
AUD | AUD | 16,617.00 | 16,684.00 | 17,189.00 |
SGD | SGD | 18,513.00 | 18,587.00 | 19,139.00 |
THB | THB | 678.00 | 681.00 | 709.00 |
CAD | CAD | 18,180.00 | 18,253.00 | 18,790.00 |
NZD | NZD | 15,464.00 | 15,973.00 | |
KRW | KRW | 17.80 | 19.46 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 14/6/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 14/6/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 14/6/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,21 điểm – tăng 0,54% so với giao dịch ngày 13/6.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số Đô la (DXY) trong phiên giao dịch hôm nay đã tăng 0,54%. Đồng Đô la tăng giá nhờ chuyển tiếp tích cực khi FOMC dự kiến chỉ cắt giảm lãi suất 25 bp trong năm nay so với mức cắt giảm lãi suất 75 bp vào tháng Ba.
Dẫu vậy, mức tăng của đồng Đô la bị hạn chế sau khi giá sản xuất tháng 5 của Mỹ tăng ít hơn dự kiến và số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu hàng tuần bất ngờ tăng lên mức cao nhất trong 10 tháng, các yếu tố ôn hòa đối với chính sách của FED.
Theo đó, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu hàng tuần của Hoa Kỳ bất ngờ tăng 13.000 lên mức cao nhất trong 10 tháng là 242.000, cho thấy thị trường lao động yếu hơn so với kỳ vọng về mức giảm xuống 225.000.
Nhu cầu cuối cùng về chỉ số PPI tháng 5 của Hoa Kỳ bất ngờ giảm xuống 2,2% so với cùng kỳ từ mức 2,3% so với cùng kỳ trong tháng 4, yếu hơn so với kỳ vọng về mức tăng 2,5% so với cùng kỳ. Có thể PPI ngoài thực phẩm và năng lượng bất ngờ giảm xuống 2,3% so với cùng kỳ từ 2,5% so với cùng kỳ trong tháng 4, yếu hơn so với kỳ vọng là 2,5% so với cùng kỳ.
Các thị trường đang đánh giá thấp cơ hội cắt giảm lãi suất 25 bp ở mức 12% cho cuộc họp FOMC ngày 30-31 tháng 7 và 65% cho cuộc họp tiếp theo vào ngày 17-18 tháng 9.
Giá USD hôm nay ngày 14/6/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |