Tỷ giá USD hôm nay 13/8/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB, USD chợ đen, USD phủ sắc xanh tuần qua Giá vàng hôm nay 13/8/2023: Giá vàng 9999, SJC giảm nhẹ trong phiên cuối tuần Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 13/8/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen/VND có khả năng tiếp tục mất giá |
Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 14/8/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm ngày 13/8 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23.837 VND/USD, tăng 11 đồng so với mức niêm yết hôm 12/8/2023.
Tỷ giá USD hôm nay 14/8/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB, Giá đô hôm nay liệu có tiếp tục tăng?
Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 24.978 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 24.978VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank giữ nguyên cho mức mua vào là 23.570 và mức bán ra là 23.910. Giá mua và giá bán USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 24.100 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 14/08/2023 05:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,085.75 | 15,238.13 | 15,728.72 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,221.80 | 17,395.76 | 17,955.80 |
SWISS FRANC | CHF | 26,401.65 | 26,668.33 | 27,526.91 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,221.82 | 3,254.37 | 3,359.65 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,436.46 | 3,568.45 |
EURO | EUR | 25,413.54 | 25,670.25 | 26,836.06 |
POUND STERLING | GBP | 29,327.23 | 29,623.47 | 30,577.18 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,959.07 | 2,988.96 | 3,085.18 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 286.54 | 298.03 |
YEN | JPY | 159.49 | 161.10 | 168.84 |
KOREAN WON | KRW | 15.56 | 17.29 | 18.96 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,959.22 | 80,044.74 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,130.00 | 5,242.46 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,256.64 | 2,352.71 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 235.26 | 260.46 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,314.22 | 6,567.38 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,174.62 | 2,267.19 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,147.76 | 17,320.97 | 17,878.62 |
THAILAND BAHT | THB | 596.60 | 662.89 | 688.35 |
US DOLLAR | USD | 23,540.00 | 23,570.00 | 23,910.00 |
2. BIDV - Cập nhật: 11/08/2023 13:53 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 23,605 | 23,605 | 23,905 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,383 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,558 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,525 | 29,704 | 30,828 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 2,975 | 2,996 | 3,084 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,495 | 26,655 | 27,493 |
Yên Nhật | JPY | 160.27 | 161.24 | 168.79 |
Baht Thái Lan | THB | 639.81 | 646.27 | 705.76 |
Dollar Australia | AUD | 15,176 | 15,268 | 15,730 |
Dollar Canada | CAD | 17,313 | 17,417 | 17,952 |
Dollar Singapore | SGD | 17,251 | 17,355 | 17,849 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,183 | 2,256 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,447 | 3,562 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,262 | 2,338 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,232 | 3,339 |
Rub Nga | RUB | - | 220 | 282 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,024 | 14,109 | 14,458 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.06 | 17.74 | 19.22 |
Euro | EUR | 25,631 | 25,700 | 26,849 |
Dollar Đài Loan | TWD | 674.88 | - | 816.02 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,845.49 | - | 5,460.13 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 14/8/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 14/8/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 14/8/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,87 điểm với mức tăng 0,34% khi chốt phiên ngày 11/8.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Thị trường chứng khoán trên toàn cầu đã trải qua một ngày sụt giảm vào thứ Sáu khi lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ tăng cao, do dữ liệu lạm phát tháng 7 cho thấy tình hình giá cả tăng nhanh hơn so với dự kiến. Điều này thúc đẩy kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) sẽ duy trì mức lãi suất cao hơn trong thời gian dài.
Theo Bộ Lao động, chỉ số giá sản xuất (PPI) của Hoa Kỳ đã tăng 0,3% trong tháng Bảy, vượt qua kỳ vọng của các nhà kinh tế là 0,2%. Trong 12 tháng tính đến tháng 7, PPI đã tăng 0,8%, cũng cao hơn so với ước tính là 0,7%.
Trong một tuần có nhiều biến động, chỉ số chứng khoán Dow Jones Industrial Average (.DJI) đã tăng 105,25 điểm, tương đương 0,3%, lên mức 35.281,4. Trong khi đó, chỉ số S&P 500 (.SPX) đã mất 4,78 điểm, tương đương 0,11%, đạt mức 4.464,05 và chỉ số Nasdaq Composite (.IXIC) đã giảm 76,18 điểm, tương đương 0,56%, kết thúc ở mức 13.644,85. Cả hai chỉ số cuối cùng đã chạm mức thấp nhất trong một tháng trước đó.
Chỉ số Dow đã tăng 6,2% trong tuần này, trong khi S&P giảm 0,3% và Nasdaq giảm 1,9%. Đây là lần đầu tiên trong năm nay cả hai chỉ số này đều ghi nhận hai tuần giảm liên tiếp.
Trên thị trường tiền tệ, đồng đô la Mỹ đã chạm ngưỡng 145,00 so với đồng yên, đạt mức cao nhất kể từ ngày 30 tháng 6. Đồng yên Nhật đã giảm 0,14% so với đồng bạc xanh, đạt mức 144,94 yên cho một đô la Mỹ.
Chỉ số đô la, một chỉ số đo lường đồng bạc xanh so với các đồng tiền chính khác, đã tăng 0,214%, với đồng euro giảm 0,32%, xuống 1,0944 đô la.
Tại Anh, đồng bảng Anh được giao dịch ở mức 1,2698 USD, tăng 0,18% sau khi dữ liệu GDP cho thấy nước này đạt được mức tăng trưởng bất ngờ trong quý hai, nhờ vào hoạt động mạnh mẽ của tháng Sáu.
Về phía lãi suất trái phiếu, kỳ hạn 10 năm chuẩn của Hoa Kỳ đã tăng 8,4 điểm cơ bản, đạt mức 4,166%, so với mức 4,082% vào cuối ngày thứ Năm. Trong khi đó, trái phiếu 30 năm đã tăng 3,9 điểm cơ bản, đạt mức 4,2717%, và kỳ hạn 2 năm cũng tăng 7,6 điểm cơ bản, đạt mức 4,8968%.
Trong lĩnh vực hàng hóa, giá dầu đã tăng trong chuỗi tuần tăng dài nhất kể từ tháng 6 năm 2022, sau khi Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) dự báo rằng nguồn cung dầu sẽ bị thắt chặt.
Dầu thô của Mỹ đã tăng 0,45%, đạt mức 83,19 USD/thùng, trong khi dầu Brent cũng tăng 0,47%, kết thúc phiên ở mức 88,81 USD/thùng.
Giá USD hôm nay ngày 14/8/2028 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê