Tỷ giá USD hôm nay 30/6/2023: Đồng USD trong và ngoài nước phủ sắc xanh Tỷ giá USD hôm nay 1/7/2023: Đồng USD trong nước tiếp tục tăng, ngoài nước quay đầu giảm về mốc 102 điểm |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ ở mức 23.800 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,92 điểm với mức giảm 0,41% khi chốt phiên ngày 1/7.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Tỷ giá USD hôm nay 2/7/2023 quay đầu giảm nhẹ
USD suy yếu sau hai ngày tăng liên tiếp, khi dữ liệu kinh tế cho thấy chi tiêu của người tiêu dùng giảm. Điều này đã gây ảnh hưởng tiêu cực đến lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ.
Theo thông báo từ Bộ Thương mại Mỹ, chỉ số chi tiêu của người tiêu dùng (PCE) chỉ tăng 0,1% trong tháng 5, thấp hơn đáng kể so với mức tăng 0,6% trong tháng trước. Brian Jacobsen, Nhà kinh tế trưởng tại Annex Wealth Management ở Menomonee Falls, Wisconsin, đã đưa ra nhận định: "Chỉ số PCE tăng yếu, lạm phát đang giảm xuống thấp hơn. Tuy nhiên, việc đạt mục tiêu 2% lạm phát vẫn cần một khoảng thời gian dài".
Chỉ số DXY đã tăng 0,82% trong hai phiên giao dịch trước đó, nhưng đã giảm đi sau những bình luận từ Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell và dữ liệu kinh tế không đạt kỳ vọng. Điều này làm giảm kỳ vọng về việc Fed sẽ tăng lãi suất ít nhất hai lần nữa trong năm nay.
Kỳ vọng về việc tăng lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng 7 của Fed đã giảm nhẹ. Theo công cụ FedWatch của CME, thị trường đang ước tính khả năng Fed sẽ tăng lãi suất vào tháng 7 là 84,3%, thấp hơn so với con số 89,3% vào ngày 29-6.
Chủ tịch Ngân hàng Dự trữ Liên bang Chicago Austan Goolsbee cho biết, các quan chức của Fed sẽ phân tích "rất nhiều dữ liệu" trước cuộc họp chính sách tiếp theo để đánh giá liệu có cần tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát hay không.
Trong khi đó, đồng Euro đã tăng 0,43% so với USD, đạt mức 1,0911 USD, trong khi đồng Bảng Anh giao dịch ở mức 1,2695 USD, tăng 0,66%.
Dữ liệu mới công bố cho thấy nền kinh tế Anh chỉ tăng trưởng 0,1% trong quý đầu tiên do lạm phát làm giảm thu nhập của các hộ gia đình. Trong khi đó, dữ liệu lạm phát trong khu vực đồng Euro đã giảm trong ba tháng liên tiếp.
Đồng yên Nhật đã tăng 0,35% và có khả năng vượt qua chuỗi suy yếu kéo dài ba ngày so với USD, hiện đang ở mức 144,26 yên/USD. Các nhà đầu tư đang theo dõi xem Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) có can thiệp vào thị trường tiền tệ một lần nữa hay không. Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản Shunichi Suzuki cũng đã cảnh báo rằng, nếu đồng yên Nhật tiếp tục suy yếu, nước này sẽ đưa ra các biện pháp phù hợp để ứng phó.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Dưới ảnh hưởng của thế giới, tỷ giá USD trong nước trên thị trường tự do quay đầu giảm nhẹ.
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 2/7/2023 như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 2/7/2023 |
Tỷ giá tham khảo tại ngân hàng thương mại trong nước tính đến ngày 2/7/2023 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 02/07/2023 08:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,202.25 | 15,355.81 | 15,850.36 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,330.09 | 17,505.15 | 18,068.92 |
SWISS FRANC | CHF | 25,530.17 | 25,788.05 | 26,618.59 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,180.26 | 3,212.38 | 3,316.34 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,372.74 | 3,502.32 |
EURO | EUR | 24,927.37 | 25,179.16 | 26,322.97 |
POUND STERLING | GBP | 29,023.73 | 29,316.90 | 30,261.09 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,933.18 | 2,962.81 | 3,058.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 286.59 | 298.08 |
YEN | JPY | 158.32 | 159.92 | 167.61 |
KOREAN WON | KRW | 15.45 | 17.16 | 18.82 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,440.10 | 79,505.72 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 4,995.02 | 5,104.58 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,143.89 | 2,235.18 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.11 | 281.34 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,269.46 | 6,520.89 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,121.42 | 2,211.76 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 16,941.69 | 17,112.82 | 17,663.96 |
THAILAND BAHT | THB | 586.40 | 651.56 | 676.59 |
US DOLLAR | USD | 23,380.00 | 23,410.00 | 23,750.00 |
Mai Lê