Tỷ giá USD hôm nay 20/7/2024: Đồng USD trong nước, thế giới cùng phục hồi mạnh lên Tỷ giá USD hôm nay 21/7/2024: Đồng USD tiếp tục đà tăng tốc cuối tuần Giá vàng hôm nay 21/7/2024: Vàng trong nước lẫn thế giới kéo nhau trượt dốc phiên cuối tuần |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 22/7/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 22/7/2024, đồng USD trong nước diễn biến tăng - giảm trái chiều, đồng USD thế giới tuần này sẽ tăng hay giảm?
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (22/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.246 VND/USD, giảm 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 19/7.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.128 và mức bán ra là 25.458, tăng 8 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày 19/7. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 22/07/2024 06:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,547.77 | 16,714.92 | 17,251.22 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,019.96 | 18,201.98 | 18,785.99 |
SWISS FRANC | CHF | 27,789.30 | 28,070.00 | 28,970.62 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,415.53 | 3,450.03 | 3,561.26 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,630.67 | 3,769.72 |
EURO | EUR | 26,883.34 | 27,154.89 | 28,357.49 |
POUND STERLING | GBP | 31,944.95 | 32,267.63 | 33,302.93 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,161.90 | 3,193.84 | 3,296.31 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 301.96 | 314.03 |
YEN | JPY | 156.15 | 157.73 | 165.27 |
KOREAN WON | KRW | 15.80 | 17.56 | 19.15 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,742.18 | 86,050.40 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,362.42 | 5,479.39 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,292.55 | 2,389.90 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 272.80 | 301.99 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,737.27 | 7,006.64 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,340.14 | 2,439.51 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,369.80 | 18,555.35 | 19,150.69 |
THAILAND BAHT | THB | 618.03 | 686.70 | 713.00 |
US DOLLAR | USD | 25,128.00 | 25,158.00 | 25,458.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,140.00 | 25,158.00 | 25,458.00 |
EUR | EUR | 27,034.00 | 27,143.00 | 28,278.00 |
GBP | GBP | 32,085.00 | 32,279.00 | 33,250.00 |
HKD | HKD | 3,177.00 | 3,190.00 | 3,293.00 |
CHF | CHF | 27,952.00 | 28,064.00 | 28,938.00 |
JPY | JPY | 156.97 | 157.60 | 164.98 |
AUD | AUD | 16,645.00 | 16,712.00 | 17,210.00 |
SGD | SGD | 18,486.00 | 18,560.00 | 19,106.00 |
THB | THB | 682.00 | 685.00 | 713.00 |
CAD | CAD | 18,126.00 | 18,199.00 | 18,729.00 |
NZD | NZD | 15,023.00 | 15,520.00 | |
KRW | KRW | 17.50 | 19.10 |
3. Sacombank - Cập nhật: 28/04/2007 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25143 | 25143 | 25455 |
AUD | AUD | 16746 | 16796 | 17298 |
CAD | CAD | 18257 | 18307 | 18762 |
CHF | CHF | 28235 | 28285 | 28848 |
CNY | CNY | 0 | 3448.2 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1047 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3636 | 0 |
EUR | EUR | 27305 | 27355 | 28066 |
GBP | GBP | 32470 | 32520 | 33180 |
HKD | HKD | 0 | 3265 | 0 |
JPY | JPY | 158.79 | 159.29 | 163.8 |
KHR | KHR | 0 | 6.2261 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 0.9383 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5565 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2380 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15055 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 408 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2400 | 0 |
SGD | SGD | 18627 | 18677 | 19234 |
THB | THB | 0 | 658.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 780 | 0 |
XAU | XAU | 7850000 | 7850000 | 8000000 |
XBJ | XBJ | 7150000 | 7150000 | 7610000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 22/7/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 22/7/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 22/7/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,36 điểm – tăng 0,18% so với giao dịch ngày 19/7.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đầu tuần, đồng bạc xanh ghi nhận mức tăng đạt 104,26 điểm sau những bình luận của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) ông Jerome Powell. Theo đó, ông Powell cho biết ba chỉ số lạm phát trong quý II đã củng cố thêm niềm tin vào tốc độ tăng giá đang quay trở lại mục tiêu của FED, cho thấy có thể sớm thực hiện cắt giảm lãi suất.
Đồng Đô la Mỹ tiếp tục tăng giá trong phiên giao dịch tiếp theo ghi nhận mức tăng nhẹ 0,04% sau khi dữ liệu về doanh số bán lẻ của Mỹ không thay đổi trong tháng 6 – vượt kỳ vọng của các nhà kinh tế, điều này đã cho thấy dữ liệu vững vàng hơn dự kiến trước đó, càng kỳ vọng hơn về việc FED sẽ cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Tuy nhiên đồng tiền Mỹ bất ngờ giảm mạnh 0,53% xuống dưới mốc 104 trong phiên liền sau khi nhận xét từ một số quan chức FED đã cho thấy, Ngân hàng Trung ương đang tiến gần hơn đến việc cắt giảm lãi suất.
Ngoài ra, các nhà giao dịch cũng thể hiện sự quan tâm tới bình luận từ ứng cử viên Tổng thống đảng Cộng hòa Donald Trump, tại một cuộc phỏng vấn của Bloomberg, nói về sức mạnh của đồng bạc xanh trong thời gian gần đây.
Đồng Đô la Mỹ lấy lại đà tăng trở lại trên mức 104 ngay sau đó trong bối cảnh dữ liệu khả quan về thị trường lao động và sản xuất của Mỹ. Theo đó, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu hàng tuần đã tăng 20.000, đạt mức 243.000, cao hơn con số ước tính 230.000 của các nhà kinh tế. Bên cạnh đó, thước đo hoạt động sản xuất ở khu vực Trung Đại Tây Dương của Mỹ đã mở rộng hơn dự kiến trong tháng 7, được thúc đẩy bởi số lượng đơn đặt hàng mới tăng vọt.
Đến phiên chốt giá tuần giao dịch, đồng tiền Mỹ tiếp tục tăng thêm 0,18% đạt mức 104,36 điểm tiếp tục lấy lại “phong độ” phục hồi mạnh mẽ.
Giá USD hôm nay ngày 22/7/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |