Tỷ giá USD hôm nay 22/4/2024: Đồng USD sẽ tăng hay giảm trong tuần này? Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 22/4/2024: Đồng Yen Nhật diễn biến ra sao trong tuần này? Giá vàng hôm nay 22/4/2024: Vàng neo cao trong ngày đầu tiên đấu thầu vàng miếng SJC |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 23/4/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 23/4/2024, USD VCB tăng nhẹ 12 đồng ở hai chiều mua – bán, USD thế giới nhích tăng nhẹ, chạm mốc đỉnh 34 năm do triển vọng lãi suất của Mỹ.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (23/4) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.272 VND/USD, tăng 12 đồng so với phiên giao dịch ngày 22/4.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.145 và mức bán ra là 25.485, tăng 12 đồng so với phiên giao dịch ngày 22/4. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 23/04/2024 06:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,953.76 | 16,114.91 | 16,631.85 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,051.61 | 18,233.95 | 18,818.87 |
SWISS FRANC | CHF | 27,225.09 | 27,500.09 | 28,382.25 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,441.38 | 3,476.14 | 3,588.19 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,567.27 | 3,703.86 |
EURO | EUR | 26,411.95 | 26,678.73 | 27,860.08 |
POUND STERLING | GBP | 30,670.58 | 30,980.38 | 31,974.18 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,165.35 | 3,197.33 | 3,299.89 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 304.34 | 316.51 |
YEN | JPY | 159.56 | 161.17 | 168.87 |
KOREAN WON | KRW | 15.92 | 17.69 | 19.30 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,341.00 | 85,632.65 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,265.34 | 5,380.16 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,263.91 | 2,360.02 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 260.26 | 288.11 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,764.41 | 7,034.83 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,284.60 | 2,381.59 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,210.72 | 18,394.66 | 18,984.73 |
THAILAND BAHT | THB | 608.54 | 676.16 | 702.05 |
US DOLLAR | USD | 25,145.00 | 25,175.00 | 25,485.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 23/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,091 | 16,111 | 16,711 |
CAD | CAD | 18,265 | 18,275 | 18,975 |
CHF | CHF | 27,386 | 27,406 | 28,356 |
CNY | CNY | - | 3,443 | 3,583 |
DKK | DKK | - | 3,544 | 3,714 |
EUR | EUR | #26,254 | 26,464 | 27,754 |
GBP | GBP | 30,869 | 30,879 | 32,049 |
HKD | HKD | 3,118 | 3,128 | 3,323 |
JPY | JPY | 160.21 | 160.36 | 169.91 |
KRW | KRW | 16.28 | 16.48 | 20.28 |
LAK | LAK | - | 0.7 | 1.4 |
NOK | NOK | - | 2,237 | 2,357 |
NZD | NZD | 14,803 | 14,813 | 15,393 |
SEK | SEK | - | 2,262 | 2,397 |
SGD | SGD | 18,125 | 18,135 | 18,935 |
THB | THB | 633.26 | 673.26 | 701.26 |
USD | USD | #25,170 | 25,170 | 25,485 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,180.00 | 25,185.00 | 25,485.00 |
EUR | EUR | 26,599.00 | 26,706.00 | 27,900.00 |
GBP | GBP | 30,846.00 | 31,032.00 | 32,001.00 |
HKD | HKD | 3,185.00 | 3,198.00 | 3,302.00 |
CHF | CHF | 27,415.00 | 27,525.00 | 28,378.00 |
JPY | JPY | 160.64 | 161.29 | 168.67 |
AUD | AUD | 16,085.00 | 16,150.00 | 16,648.00 |
SGD | SGD | 18,346.00 | 18,420.00 | 18,964.00 |
THB | THB | 671.00 | 674.00 | 702.00 |
CAD | CAD | 18,198.00 | 18,271.00 | 18,809.00 |
NZD | NZD | 14,807.00 | 15,308.00 | |
KRW | KRW | 17.63 | 19.26 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 23/4/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 23/4/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 23/4/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 106,13 điểm – giảm 0,02% so với giao dịch ngày 22/4.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ đã tăng lên mức cao nhất mới trong 34 năm so với đồng Yen trong giao dịch yên tĩnh ngày hôm nay, khi các nhà đầu tư nhận được tín hiệu từ lập trường lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED), ngay cả khi họ vẫn cảnh giác với bất kỳ dấu hiệu can thiệp nào của Nhật Bản để hỗ trợ đồng tiền đang gặp khó khăn của mình.
Đồng Đô la tăng lên 154,85 Yen so với tiền Nhật Bản, mức cao nhất kể từ giữa năm 1990. Lần cuối cùng nó tăng 0,1% ở mức 154,82 Yen, cách xa mức 155 tiếp theo trên radar của các nhà giao dịch để có thể can thiệp.
Calvin Tse, giám đốc điều hành và người đứng đầu chiến lược vĩ mô châu Mỹ tại BNP Paribas ở New York cho biết “Tôi nghĩ họ đã rất cảnh giác để cản trở điều đó. Tuy nhiên, nếu chúng ta thấy một môi trường mà lãi suất trái phiếu Mỹ bắt đầu suy yếu thì điều đó mang lại cho họ cơ hội hành động. Tóm lại, tôi không nghĩ họ sẽ can thiệp nếu động lực thúc đẩy tỷ giá đồng Đô la/Yen là lãi suất của Mỹ cao hơn,”
Chỉ số đồng Đô la , thước đo giá trị của đồng bạc xanh so với sáu loại tiền tệ chính, không đổi đến cao hơn một chút ở mức 106,13. Nó đã rời khỏi mức cao nhất trong 5 tháng đạt được vào tuần trước sau những bình luận từ các quan chức FED và một loạt dữ liệu lạm phát nóng hơn dự kiến đã buộc phải giảm bớt kỳ vọng cắt giảm lãi suất của Mỹ.
Căng thẳng hạ nhiệt ở Trung Đông, vốn đã khiến đồng Đô la, vàng và dầu tăng mạnh vào thứ Sáu vừa qua và thị trường chứng khoán bị ảnh hưởng nặng nề, cũng giúp xoa dịu sự biến động.
Tehran đã hạ thấp tầm quan trọng của cuộc tấn công bằng máy bay không người lái trả đũa của Israel, dường như đây là một động thái nhằm ngăn chặn sự leo thang trong khu vực.
Tuần trước, chỉ số biến động tiền tệ của Deutsche Bank đạt 7,18, mức cao nhất kể từ tháng Hai. Tính theo tuần, chỉ số biến động tăng 9,7%, mức tăng lớn nhất kể từ tháng 6 năm 2023.
Giá USD hôm nay ngày 23/4/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |