Tỷ giá USD hôm nay 23/5/2024: USD tiếp đà tăng giá tiến sát mốc 105 Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 23/5/2024: Đồng Yen Nhật tiếp tục mất giá Giá vàng hôm nay 23/5/2024: Vàng trong nước quay đầu tăng nhẹ, vàng thế giới tiếp đà “rơi thẳng đứng” |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 24/5/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 24/5/2024, USD VCB tiếp tục tăng 4 đồng ở hai chiều, USD thế giới vượt lên mốc 105 điểm nhờ sự thúc đẩy từ hoạt động kinh doanh của Mỹ.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (24/5) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.258 VND/USD, tăng 4 đồng so với phiên giao dịch ngày 23/5.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng – giảm trái chiều tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.220 và mức bán ra là 25.470, giảm 16 đồng ở chiều mua và tăng 4 đồng ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 23/5. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 24/05/2024 05:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,453.52 | 16,619.71 | 17,152.84 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,145.91 | 18,329.20 | 18,917.16 |
SWISS FRANC | CHF | 27,152.32 | 27,426.59 | 28,306.37 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,441.93 | 3,476.69 | 3,588.76 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,631.13 | 3,770.17 |
EURO | EUR | 26,891.02 | 27,162.65 | 28,365.40 |
POUND STERLING | GBP | 31,545.62 | 31,864.26 | 32,886.39 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,176.53 | 3,208.62 | 3,311.55 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 304.91 | 317.10 |
YEN | JPY | 157.53 | 159.12 | 166.73 |
KOREAN WON | KRW | 16.13 | 17.93 | 19.55 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,722.43 | 86,029.28 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,357.07 | 5,473.89 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,340.80 | 2,440.17 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 268.40 | 297.12 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,767.08 | 7,037.59 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,331.73 | 2,430.72 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,383.96 | 18,569.66 | 19,165.33 |
THAILAND BAHT | THB | 615.79 | 684.21 | 710.40 |
US DOLLAR | USD | 25,220.00 | 25,250.00 | 25,470.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 23/05/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,612 | 16,712 | 17,162 |
CAD | CAD | 18,350 | 18,450 | 19,000 |
CHF | CHF | 27,372 | 27,477 | 28,277 |
CNY | CNY | - | 3,477 | 3,587 |
DKK | DKK | - | 3,645 | 3,775 |
EUR | EUR | #27,109 | 27,144 | 28,404 |
GBP | GBP | 32,010 | 32,060 | 33,020 |
HKD | HKD | 3,188 | 3,203 | 3,338 |
JPY | JPY | 159.02 | 159.02 | 166.97 |
KRW | KRW | 16.84 | 17.64 | 20.44 |
LAK | LAK | - | 0.9 | 1.26 |
NOK | NOK | - | 2,323 | 2,433 |
NZD | NZD | 15,303 | 15,353 | 15,870 |
SEK | SEK | - | 2,323 | 2,433 |
SGD | SGD | 18,403 | 18,503 | 19,233 |
THB | THB | 644.54 | 688.88 | 712.54 |
USD | USD | #25,257 | 25,257 | 25,470 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,290.00 | 25,300.00 | 25,470.00 |
EUR | EUR | 27,040.00 | 27,149.00 | 28,343.00 |
GBP | GBP | 31,725.00 | 31,917.00 | 32,891.00 |
HKD | HKD | 3,199.00 | 3,212.00 | 3,316.00 |
CHF | CHF | 27,306.00 | 27,416.00 | 28,257.00 |
JPY | JPY | 158.63 | 159.27 | 166.45 |
AUD | AUD | 16,546.00 | 16,612.00 | 17,113.00 |
SGD | SGD | 18,516.00 | 18,590.00 | 19,138.00 |
THB | THB | 680.00 | 683.00 | 711.00 |
CAD | CAD | 18,268.00 | 18,341.00 | 18,877.00 |
NZD | NZD | 15,299.00 | 15,803.00 | |
KRW | KRW | 17.85 | 19.51 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 24/5/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 24/5/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 24/5/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,04 điểm – tăng 0,15% so với giao dịch ngày 23/5.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la tăng so với đồng Euro trong phiên giao dịch hôm nay sau khi dữ liệu cho thấy hoạt động kinh doanh của Mỹ tăng tốc lên mức cao nhất chỉ hơn hai năm vào tháng 5, cho thấy tăng trưởng kinh tế đã tăng lên nửa chặng đường trong quý hai.
S&P Global cho biết Chỉ số đầu ra PMI tổng hợp nhanh chóng của Hoa Kỳ, theo dõi các lĩnh vực sản xuất và dịch vụ, đã tăng lên 54,4 trong tháng này. Đó là mức cao nhất kể từ tháng 4 năm 2022 và theo sau mức đọc cuối cùng là 51,3 vào tháng 4.
Marc Chandler, chiến lược gia trưởng thị trường tại Bannockburn Global Forex LLC, cho biết: “Hành động tiền tệ cho thấy thị trường vẫn phản ứng với dữ liệu kinh tế mạnh mẽ của Mỹ theo cách mong đợi”.
Chandler nói thêm : “Tôi nghĩ đồng Đô la còn nhiều dư địa để tăng giá”
Dữ liệu cũng cho thấy số người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới đã giảm vào tuần trước, cho thấy sức mạnh cơ bản của thị trường lao động sẽ tiếp tục hỗ trợ nền kinh tế.
Các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) tại cuộc họp chính sách gần đây nhất cho biết họ vẫn tin rằng áp lực giá sẽ giảm bớt ít nhất là từ từ trong những tháng tới, nhưng vẫn còn nghi ngờ về việc liệu mức lãi suất hiện tại có đủ cao để đảm bảo kết quả đó hay không và các quan chức "khác nhau" cho biết họ sẵn sàng tăng chi phí đi vay lần nữa nếu lạm phát tăng cao.
Chandler cho biết: “Với những nhận xét của FOMC, thị trường vẫn đang phóng đại khả năng xảy ra hai lần cắt giảm lãi suất trong năm nay”, đồng thời ông cũng lưu ý rằng việc hủy đặt cược cắt giảm lãi suất sẽ giúp đồng đô la được hỗ trợ trong thời gian tới.
Đồng Euro đã giảm 0,2% ở mức 1,080525 USD. Đồng tiền chung đã tăng cao tới 1,0861 USD trước đó trong phiên sau khi Chỉ số nhà quản lý mua hàng tổng hợp sơ bộ cho khối tiền tệ vượt trên mức 50, tách biệt giữa tăng trưởng và thu hẹp trong tháng thứ ba liên tiếp, thậm chí cả ngành sản xuất đang gặp khó khăn cũng cho thấy sự phục hồi.
Dữ liệu kinh tế tốt hơn đáng lo ngại trong vài tháng qua đã giúp đồng Euro tăng giá trong tháng 4 và đầu tháng 5, đồng thời dữ liệu hôm thứ Năm đã đẩy đồng tiền này quay trở lại mức cao nhất trong hai tháng vào giữa tháng 5 là 1,0895 USD.
Brad Bechtel, người đứng đầu toàn cầu của FX tại Jefferies, cho biết trong một ghi chú.
Đồng bảng Anh giảm 0,2% xuống còn 1,2689 USD so với đồng USD. Thủ tướng Rishi Sunak hôm thứ Tư đã kêu gọi một cuộc bầu cử quốc gia, mà đảng Bảo thủ của ông được cho là sẽ thua Đảng Lao động đối lập sau 14 năm nắm quyền. Tuy nhiên, sự biến động của quyền chọn đồng bảng Anh trong khoảng thời gian diễn ra cuộc bầu cử ngày 4 tháng 7 đã tăng lên.
“Thị trường khá tự tin rằng sẽ có một chính phủ Lao động và cũng khá tin tưởng rằng chính phủ Lao động sẽ không khác biệt về mặt chính sách tài khóa so với Sunak hiện tại và (bộ trưởng tài chính Jeremy) Hunt”, ông Jane Foley, người đứng đầu chiến lược FX tại Rabobank nói.
Đồng Đô la cao hơn 0,1% so với đồng tiền Nhật Bản ở mức 156,91 Yen sau khi dữ liệu cho thấy hoạt động nhà máy của Nhật Bản bắt đầu mở rộng lần đầu tiên sau một năm vào tháng 5.
Khu vực doanh nghiệp ở Nhật Bản đang phải vật lộn với đồng Yen yếu và gần một nửa số công ty Nhật Bản nhận thấy việc đồng Yen trượt giá vượt quá 155 Yen đổi 1 Đô la có hại cho hoạt động kinh doanh của họ, gần gấp đôi tỷ lệ những người coi sự yếu kém của đồng tiền này là tích cực, theo Reuters cuộc khảo sát cho thấy vào thứ năm.
Đồng Đô la New Zealand giảm 0,1% xuống 0,60925 USD sau khi dữ liệu công bố hôm thứ Năm cho thấy doanh số bán lẻ ở New Zealand bất ngờ tăng, ngày tăng thứ hai sau khi Ngân hàng Dự trữ New Zealand gây bất ngờ cho thị trường vào thứ Tư bằng cách nâng dự báo về lãi suất cao nhất và thúc đẩy trở lại khi nó dự kiến sẽ cắt giảm.
Giá USD hôm nay ngày 24/5/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |