Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 25/8/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 23/8/2024: Đồng USD phục hồi Nhân dân tệ với chuỗi tăng giá dài nhất kể từ năm 2021 Tỷ giá USD hôm nay 24/8/2024: Đồng USD giảm sau khi Powell bật đèn xanh cho việc nới lỏng vào tháng 9 |
Tỷ giá USD hôm nay 25/8/2024, USD VCB đi ngang, trong khi đó, đồng USD giảm sau khi Powell nói đã đến lúc cắt giảm lãi suất.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (25/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.250 VND/USD, đi ngang so với phiên giao dịch ngày 24/8.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận đi ngang tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,780 và mức bán ra là 25.150, giữ nguyên ở chiều mua và giữ mức giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 24/8. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 25/08/2024 05:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,368.48 | 16,533.82 | 17,064.69 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,915.39 | 18,096.35 | 18,677.39 |
SWISS FRANC | CHF | 28,624.60 | 28,913.74 | 29,842.11 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,428.88 | 3,463.51 | 3,575.26 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,656.88 | 3,797.02 |
EURO | EUR | 27,082.83 | 27,356.40 | 28,568.57 |
POUND STERLING | GBP | 31,941.05 | 32,263.68 | 33,299.61 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,122.18 | 3,153.72 | 3,254.98 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 297.11 | 308.99 |
YEN | JPY | 166.65 | 168.33 | 176.38 |
KOREAN WON | KRW | 16.17 | 17.97 | 19.60 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 81,565.75 | 84,828.87 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,655.12 | 5,778.61 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,314.49 | 2,412.81 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 259.37 | 287.13 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,639.17 | 6,904.78 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,394.29 | 2,496.01 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,625.37 | 18,813.51 | 19,417.57 |
THAILAND BAHT | THB | 644.47 | 716.08 | 743.52 |
US DOLLAR | USD | 24,780.00 | 24,810.00 | 25,150.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,810.00 | 24,830.00 | 25,170.00 |
EUR | EUR | 27,262.00 | 27,371.00 | 28,501.00 |
GBP | GBP | 32,126.00 | 32,255.00 | 33,251.00 |
HKD | HKD | 3,141.00 | 3,154.00 | 3,260.00 |
CHF | CHF | 28,798.00 | 28,914.00 | 29,824.00 |
JPY | JPY | 167.32 | 167.99 | 175.83 |
AUD | AUD | 16,458.00 | 16,524.00 | 17,035.00 |
SGD | SGD | 18,758.00 | 18,833.00 | 19,385.00 |
THB | THB | 707.00 | 710.00 | 741.00 |
CAD | CAD | 18,037.00 | 18,109.00 | 18,656.00 |
NZD | NZD | 15,119.00 | 15,628.00 | |
KRW | KRW | 17.86 | 19.70 |
3. Sacombank - Cập nhật: 24/02/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24820 | 24820 | 25140 |
AUD | AUD | 16596 | 16646 | 17148 |
CAD | CAD | 18172 | 18222 | 18682 |
CHF | CHF | 29091 | 29141 | 29694 |
CNY | CNY | 0 | 3464.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1045 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3687 | 0 |
EUR | EUR | 27520 | 27570 | 28272 |
GBP | GBP | 32525 | 32575 | 33227 |
HKD | HKD | 0 | 3200 | 0 |
JPY | JPY | 169.25 | 169.75 | 175.26 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.4 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 0.9845 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5856 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2352 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15162 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 410 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2406 | 0 |
SGD | SGD | 18895 | 18945 | 19497 |
THB | THB | 0 | 688.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 772 | 0 |
XAU | XAU | 7950000 | 7950000 | 8100000 |
XBJ | XBJ | 7300000 | 7300000 | 7620000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 25/8/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 25/8/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 25/8/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 100,68 điểm, đi ngang so với giao dịch ngày 24/8/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng USD giảm giá và đồng bảng Anh tăng lên mức cao nhất trong hơn hai năm sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell đưa ra tín hiệu rõ ràng rằng đợt cắt giảm lãi suất của Hoa Kỳ được mong đợi từ lâu sẽ diễn ra vào tháng tới.
Trong bài phát biểu quan trọng tại hội nghị kinh tế thường niên của Cục Dự trữ Liên bang Kansas City ở Jackson Hole, Wyoming, Powell cho biết đã đến lúc chính sách cần điều chỉnh, vì rủi ro tăng lạm phát đã giảm và rủi ro giảm việc làm đã tăng.
“Chúng tôi không tìm kiếm hoặc chào đón sự hạ nhiệt hơn nữa trong điều kiện thị trường lao động,” Powell cho biết. “Chúng tôi sẽ làm mọi thứ có thể để hỗ trợ một thị trường lao động mạnh mẽ khi chúng tôi đạt được tiến triển hơn nữa hướng tới sự ổn định giá cả. Với việc giảm bớt sự kiềm chế chính sách một cách thích hợp, có lý do chính đáng để nghĩ rằng nền kinh tế sẽ quay trở lại mức lạm phát 2% trong khi vẫn duy trì một thị trường lao động mạnh mẽ”.
Các nhà giao dịch tiếp tục đặt cược vào khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất 0,25 điểm phần trăm tại cuộc họp ngày 17-18 tháng 9, nhưng sau phát biểu của Powell, họ đã định giá khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất thêm 50 điểm cơ bản là khoảng một phần ba, tăng so với khả năng trước đó là hơn một phần tư.
Đồng Euro và đồng Yen tăng làm suy yếu chỉ số USD, chỉ số đo lường đồng bạc xanh so với sáu loại tiền tệ bao gồm cả hai loại tiền tệ đó và giảm 0,63% xuống 100,83, sau khi tăng nhẹ trước khi Powell phát biểu.
Steve Englander, giám đốc nghiên cứu G10 FX tại Standard Chartered Bank ở New York, cho biết: "Tôi nghĩ phản ứng của thị trường, đồng USD yếu hơn một chút, lợi suất trái phiếu thấp hơn một chút, là khá đúng. Không giống như ông ấy nói 'ừ, chúng ta sẽ thực hiện ba lần 50 để bắt đầu chu kỳ nới lỏng'".
"Ngầm định là nó mở ra cánh cửa đến mức 50 tại một thời điểm nào đó mà không đưa ra thời gian biểu cho nó. Chúng tôi vẫn không nghĩ rằng 50 sẽ là động thái đầu tiên, nhưng nó có thể đến nhanh chóng nếu thị trường lao động tiếp tục suy yếu”, ông nói, ám chỉ đến nhận xét của người đứng đầu Fed về lạm phát và việc làm.
Tỷ giá USD ngày 25/8/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |