Tỷ giá USD hôm nay 25/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng 25/7/2023 Tỷ giá USD hôm nay 26/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng 26/7/2023 Giá vàng hôm nay 26/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k, SJC, DOJI, PNJ 26/7/2023 Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 26/7/2023: Các ngân hàng tăng nhẹ mức giao dịch hai chiều của đồng Yen |
Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 27/7/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (27/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23.746 VND/USD, tăng 11 đồng so với mức niêm yết đầu tuần. Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 24.883 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 24.883 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank tăng 10 đồng cho mức mua vào là 23.495 và mức bán ra là 23.835.
Giá mua USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 23.500 VND/USD còn giá bán ra duy trì trong phạm vi 23.800 - 23.900 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 27/07/2023 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,554.54 | 15,711.65 | 16,217.57 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,476.97 | 17,653.51 | 18,221.95 |
SWISS FRANC | CHF | 26,655.81 | 26,925.07 | 27,792.05 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,238.84 | 3,271.55 | 3,377.40 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,441.38 | 3,573.58 |
EURO | EUR | 25,450.78 | 25,707.86 | 26,875.52 |
POUND STERLING | GBP | 29,700.26 | 30,000.27 | 30,966.28 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,954.25 | 2,984.09 | 3,080.17 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 288.17 | 299.73 |
YEN | JPY | 163.09 | 164.74 | 172.66 |
KOREAN WON | KRW | 15.98 | 17.75 | 19.47 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,890.86 | 79,974.07 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,131.72 | 5,244.24 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,296.44 | 2,394.21 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 249.67 | 276.42 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,296.44 | 6,548.92 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,232.97 | 2,328.05 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,352.05 | 17,527.32 | 18,091.71 |
THAILAND BAHT | THB | 605.74 | 673.05 | 698.90 |
US DOLLAR | USD | 23,465.00 | 23,495.00 | 23,835.00 |
2. BIDV - Cập nhật: 26/07/2023 13:40 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 23,530 | 23,530 | 23,830 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,309 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,483 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,881 | 30,061 | 31,191 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 2,969 | 2,990 | 3,077 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,879 | 27,041 | 27,884 |
Yên Nhật | JPY | 164.45 | 165.45 | 173.23 |
Baht Thái Lan | THB | 653.22 | 659.81 | 721 |
Dollar Australia | AUD | 15,689 | 15,783 | 16,262 |
Dollar Canada | CAD | 17,600 | 17,706 | 18,246 |
Dollar Singapore | SGD | 17,484 | 17,589 | 18,086 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,251 | 2,327 |
Kip Lào | LAK | - | 0.94 | 1.3 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,460 | 3,575 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,314 | 2,392 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,258 | 3,366 |
Rub Nga | RUB | - | 238 | 305 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,479 | 14,567 | 14,928 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.62 | 18.37 | 19.9 |
Euro | EUR | 25,721 | 25,791 | 26,945 |
Dollar Đài Loan | TWD | 686.19 | - | 829.22 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,858.69 | - | 5,474.06 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 27/7/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 27/7/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 27/7/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 101,03 điểm với mức giảm 0,32% khi chốt phiên ngày 26/7.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng đô la đã giảm giá so với các đồng tiền khác sau cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ, khi lãi suất chính sách được tăng thêm 1/4 điểm phần trăm. Lý do chính vẫn là do lạm phát tiếp tục tăng cao, đưa lãi suất chính lên mức cao nhất trong 16 năm qua.
Mức tăng lãi suất đã đưa lãi suất qua đêm chuẩn lên trong khoảng 5,25% - 5,50%, và chính sách cũng tuyên bố để ngỏ khả năng có thêm mức tăng lãi suất khác trong phần còn lại trong năm. Chỉ số đồng đô la, đo lường sức mạnh của đồng tiền Mỹ so với sáu đồng tiền chính khác, đã giảm 0,345%. Hợp đồng tương lai dự đoán lãi suất qua đêm của Fed sẽ duy trì trên mức 5% cho đến tháng 6 năm 2024.
Cuộc họp của Ủy ban Thị trường mở (FOMC) diễn ra theo dự kiến, và Chủ tịch Jerome Powell đã "gần như đi thẳng vào giữa" chủ nghĩa diều hâu và chủ nghĩa ôn hòa về triển vọng lãi suất trong tương lai.
Người đứng đầu chiến lược vĩ mô của BNY Mellon Markets, John Velis, cho biết: "Việc ông ấy tự tin rằng một cuộc hạ cánh nhẹ nhàng là rất có thể xảy ra ngay cả khi vẫn để ngỏ khả năng tăng lãi suất nhiều hơn hoặc giữ nguyên lãi suất đã khiến đồng đô la giảm giá và thị trường chứng khoán tăng cao hơn." Tuy nhiên, ông cũng nhấn mạnh Powell đã tránh công khai hiếu chiến, và điều này có thể là lý do đằng sau sự dao động của thị trường sau cuộc họp và họp báo. Sự phục hồi của nền kinh tế Hoa Kỳ trong bối cảnh lãi suất giới hạn đã giúp đưa chỉ số đồng đô la Mỹ lên khỏi mức đáy 15 tháng là 99,549 đạt được vào ngày 18 tháng 7.
Tuy nhiên, Amo Sahota, giám đốc tại Klarity FX ở San Francisco, cho rằng Fed muốn tránh việc thị trường đánh giá quá sớm về việc cắt giảm lãi suất. Ông nói: "Fed phải đảm bảo rằng họ chỉ sủa mà không cắn. Họ muốn đảm bảo thị trường không lo sợ về việc định giá cắt giảm lãi suất quá sớm. Mặc dù hầu hết những người tham gia thị trường, bao gồm cả chúng tôi, đều nghĩ rằng chúng tôi đã đạt đến điểm đó."
Giá USD hôm nay ngày 27/7/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 21 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê