Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 27/8/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 24/8/2024: Đồng USD giảm sau khi Powell bật đèn xanh cho việc nới lỏng vào tháng 9 Tỷ giá USD hôm nay 25/8/2024: Tỷ giá USD có bước tiến lịch sử Tỷ giá USD hôm nay 26/8/2024: Đồng USD giảm sau tuyên bố của Fed |
Tỷ giá USD hôm nay 27/8/2024, USD VCB giảm100 đồng, trong khi đó, đồng USD tăng giá do căng thẳng leo thang ở Trung Đông.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (27/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.254 VND/USD, tăng 4 đồng so với phiên giao dịch ngày 26/8.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,680 và mức bán ra là 25.150, giảm 100 đồng chiều mua so với giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 26/8. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 27/08/2024 06:01 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,428.96 | 16,594.91 | 17,127.85 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,959.92 | 18,141.33 | 18,723.94 |
SWISS FRANC | CHF | 28,637.87 | 28,927.14 | 29,856.13 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,422.72 | 3,457.29 | 3,568.86 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,661.34 | 3,801.68 |
EURO | EUR | 27,117.36 | 27,391.27 | 28,605.17 |
POUND STERLING | GBP | 32,002.17 | 32,325.42 | 33,363.55 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,110.67 | 3,142.09 | 3,243.00 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.02 | 307.86 |
YEN | JPY | 167.84 | 169.54 | 177.65 |
KOREAN WON | KRW | 16.23 | 18.03 | 19.67 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 81,292.20 | 84,544.92 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,666.17 | 5,789.94 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,328.05 | 2,426.97 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 258.19 | 285.83 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,612.40 | 6,876.98 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,391.74 | 2,493.37 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,632.00 | 18,820.20 | 19,424.61 |
THAILAND BAHT | THB | 646.80 | 718.67 | 746.22 |
US DOLLAR | USD | 24,680.00 | 24,710.00 | 25,050.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,740.00 | 24,760.00 | 25,100.00 |
EUR | EUR | 27,360.00 | 27,470.00 | 28,600.00 |
GBP | GBP | 32,314.00 | 32,444.00 | 33,442.00 |
HKD | HKD | 3,133.00 | 3,146.00 | 3,251.00 |
CHF | CHF | 28,897.00 | 29,013.00 | 29,917.00 |
JPY | JPY | 169.11 | 169.79 | 177.67 |
AUD | AUD | 16,613.00 | 16,680.00 | 17,192.00 |
SGD | SGD | 18,817.00 | 18,893.00 | 19,449.00 |
THB | THB | 715.00 | 718.00 | 750.00 |
CAD | CAD | 18,115.00 | 18,188.00 | 18,740.00 |
NZD | NZD | 15,269.00 | 15,780.00 | |
KRW | KRW | 18.04 | 19.93 |
3. Sacombank - Cập nhật: 13/05/2001 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24720 | 24720 | 25050 |
AUD | AUD | 16633 | 16683 | 17190 |
CAD | CAD | 18196 | 18246 | 18705 |
CHF | CHF | 29101 | 29151 | 29718 |
CNY | CNY | 0 | 3456.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1045 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3687 | 0 |
EUR | EUR | 27539 | 27589 | 28291 |
GBP | GBP | 32553 | 32603 | 33255 |
HKD | HKD | 0 | 3200 | 0 |
JPY | JPY | 170.77 | 171.27 | 176.78 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.5 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 0.9845 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5856 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2352 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15231 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 410 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2406 | 0 |
SGD | SGD | 18872 | 18922 | 19483 |
THB | THB | 0 | 691.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 772 | 0 |
XAU | XAU | 7900000 | 7900000 | 8100000 |
XBJ | XBJ | 7300000 | 7300000 | 7620000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 27/8/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 27/8/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 27/8/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 100,88 điểm, tăng 0,2 điểm so với giao dịch ngày 26/8/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng USD hôm nay tăng giá từ mức thấp nhất trong tám tháng, trong khi đồng Yen tăng giá so với hầu hết các loại tiền tệ khác do căng thẳng địa chính trị ở Trung Đông gia tăng, thúc đẩy các nhà đầu tư tìm nơi trú ẩn an toàn.
Khối lượng giao dịch thấp hơn bình thường do thị trường Anh đóng cửa nghỉ lễ.
"Căng thẳng địa chính trị chắc chắn là một yếu tố. Israel và Lebanon chắc chắn đã tác động đến thị trường. Giá dầu tăng khá đáng kể khoảng 3%. Giá đã giảm vào thứ Sáu tuần trước, do đó sự phục hồi này đã mang lại lợi ích cho một số loại tiền tệ như Yen, franc Thụy Sĩ và đô la Canada", Amo Sahota, giám đốc điều hành tại Klarity FX ở San Francisco cho biết.
Trong phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số USD, thước đo giá trị đồng USD so với sáu loại tiền tệ chính, tăng 0,2% lên 100,84, tăng từ mức thấp nhất kể từ cuối tháng 12 là 100,53.
So với đồng Yen, đồng USD đi ngang hoặc tăng nhẹ ở mức 144,51. Trước đó, đồng USD đã giảm xuống mức thấp nhất trong ba tuần là 143,45.
Đồng Euro giảm so với đồng tiền Nhật Bản, giảm 0,1% xuống còn 161,45 Yen, trong khi đồng franc Thụy Sĩ giảm 0,7% xuống còn 169,97 Yen.
Helen Given, nhà giao dịch ngoại hối tại Monex USA ở Washington, cho biết nhìn chung đồng Yen tăng giá nhiều hơn các loại tiền tệ an toàn khác, đặc biệt là so với đồng USD, vì đồng tiền này tiếp tục được hưởng lợi từ đợt cắt giảm lãi suất dự kiến của Hoa Kỳ vào tháng tới, điều này đã được Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell xác nhận vào tuần trước trong bài phát biểu cứng rắn tại Jackson Hole, Wyoming.
Đồng USD đã phục hồi một chút so với đồng Yen sau khi dữ liệu cho thấy đơn đặt hàng hàng hóa bền của Hoa Kỳ tăng vọt 9,9% vào tháng 7, sau khi giảm vào tháng 6. Tuy nhiên, đơn đặt hàng hàng hóa vốn không phải quốc phòng không bao gồm máy bay, một thước đo được theo dõi chặt chẽ cho các kế hoạch chi tiêu của doanh nghiệp, đã giảm 0,1% sau khi tăng 0,5% được điều chỉnh giảm vào tháng 6.
Tỷ giá USD hôm nay 27/8/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |