Tỷ giá USD hôm nay 2/7/2024: Đồng USD tăng “khiêm tốn” khi lợi suất trái phiếu kho bạc cao vọt Tỷ giá USD hôm nay 3/7/2024: Đồng USD trong nước, thế giới diễn biến trái chiều Giá vàng hôm nay 3/7/2024: Vàng thế giới bất ngờ “quay xe” giảm nhẹ |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 4/7/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 4/7/2024, USD VCB tiếp tục tăng 5 đồng tại hai chiều mua – bán, USD thế giới tiếp đà giảm sau dữ liệu thị trường lao động yếu kém của Mỹ
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (4/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.258 VND/USD, tăng 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 3/7.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.220 và mức bán ra là 25.470, tăng 5 đồng ở chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày 3/7. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 04/07/2024 06:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,539.54 | 16,706.60 | 17,242.52 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,137.04 | 18,320.24 | 18,907.91 |
SWISS FRANC | CHF | 27,438.34 | 27,715.49 | 28,604.55 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,427.43 | 3,462.05 | 3,573.65 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,599.39 | 3,737.21 |
EURO | EUR | 26,645.24 | 26,914.38 | 28,106.15 |
POUND STERLING | GBP | 31,452.64 | 31,770.34 | 32,789.47 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,173.96 | 3,206.02 | 3,308.86 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 303.99 | 316.14 |
YEN | JPY | 152.76 | 154.31 | 161.68 |
KOREAN WON | KRW | 15.86 | 17.62 | 19.22 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,787.12 | 86,096.58 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,342.37 | 5,458.88 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,337.48 | 2,436.72 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 275.65 | 305.14 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,763.76 | 7,034.15 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,358.09 | 2,458.20 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,286.83 | 18,471.54 | 19,064.07 |
THAILAND BAHT | THB | 610.81 | 678.68 | 704.67 |
US DOLLAR | USD | 25,220.00 | 25,250.00 | 25,470.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 03/07/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,480 | 16,645 | 17,175 |
CAD | CAD | 18,080 | 18,240 | 18,811 |
CHF | CHF | 27,832 | 27,937 | 28,601 |
CNY | CNY | - | 3,462 | 3,572 |
DKK | DKK | - | 3,616 | 3,746 |
EUR | EUR | #26,876 | 26,891 | 28,090 |
GBP | GBP | 31,806 | 31,856 | 32,816 |
HKD | HKD | 3,184 | 3,199 | 3,334 |
JPY | JPY | 154.6 | 154.6 | 161.38 |
KRW | KRW | 16.61 | 17.41 | 19.41 |
LAK | LAK | - | 0.86 | 1.22 |
NOK | NOK | - | 2,348 | 2,428 |
NZD | NZD | 15,269 | 15,319 | 15,836 |
SEK | SEK | - | 2,358 | 2,468 |
SGD | SGD | 18,332 | 18,432 | 19,162 |
THB | THB | 639.62 | 683.96 | 707.62 |
USD | USD | #25,250 | 25,250 | 25,470 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,260.00 | 25,270.00 | 25,470.00 |
EUR | EUR | 26,805.00 | 26,913.00 | 28,110.00 |
GBP | GBP | 31,605.00 | 31,796.00 | 32,774.00 |
HKD | HKD | 3,192.00 | 3,205.00 | 3,310.00 |
CHF | CHF | 27,611.00 | 27,722.00 | 28,586.00 |
JPY | JPY | 153.67 | 154.29 | 161.53 |
AUD | AUD | 16,654.00 | 16,721.00 | 17,227.00 |
SGD | SGD | 18,408.00 | 18,482.00 | 19,030.00 |
THB | THB | 673.00 | 676.00 | 704.00 |
CAD | CAD | 18,262.00 | 18,335.00 | 18,876.00 |
NZD | NZD | 0.00 | 15,220.00 | 15,726.00 |
KRW | KRW | 0.00 | 17.55 | 19.16 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 4/7/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 4/7/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 4/7/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,35 điểm – giảm 0,35% so với giao dịch ngày 3/7.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số Đô la (DXY) giảm 0,35% vào phiên giao dịch hôm nay và đạt mức thấp nhất trong 3 tuần.
Đồng Đô la chịu áp lực do tin tức thị trường lao động Hoa Kỳ yếu hơn dự kiến cho thấy mức tăng nhỏ hơn dự kiến trong việc làm của ADP tháng 6 và mức tăng trong các yêu cầu trợ cấp thất nghiệp liên tục hàng tuần lên mức cao nhất trong 2 năm rưỡi, một yếu tố ôn hòa đối với chính sách của FED.
Ngoài ra, thâm hụt thương mại của Hoa Kỳ tăng lên trong tháng 5 lên mức cao nhất trong 19 tháng là yếu tố tiêu cực đối với đồng Đô la. Các khoản lỗ của đồng Đô la tăng tốc sau khi chỉ số dịch vụ ISM tháng 6 giảm mạnh nhất trong 4 năm. Biến động việc làm ADP tháng 6 của Hoa Kỳ tăng 150.000, yếu hơn kỳ vọng là 165.000.
Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu hàng tuần của Hoa Kỳ tăng 4.000 lên 238.000, cho thấy thị trường lao động yếu hơn kỳ vọng là 235.000. Số đơn xin trợ cấp liên tục hàng tuần tăng 26.000 lên mức cao nhất trong 2 năm rưỡi là 1,858 triệu, cho thấy thị trường lao động yếu hơn kỳ vọng là 1,840 triệu.
Thâm hụt thương mại của Hoa Kỳ trong tháng 5 tăng lên mức cao nhất trong 19 tháng là 75,1 tỷ đô la từ mức 74,5 tỷ đô la trong tháng 4. Đơn đặt hàng nhà máy tháng 5 của Hoa Kỳ bất ngờ giảm 0,5% so với tháng trước, yếu hơn kỳ vọng là 0,2% so với tháng trước và là mức giảm lớn nhất trong 4 tháng. Chỉ số dịch vụ ISM tháng 6 của Hoa Kỳ giảm 5,0 xuống 48,8, yếu hơn kỳ vọng là 52,7 và là tốc độ suy giảm mạnh nhất trong 4 năm.
Biên bản cuộc họp của FOMC ngày 11-12 tháng 6 cho thấy các quan chức không kỳ vọng việc hạ chi phí đi vay là phù hợp "cho đến khi có thêm thông tin giúp họ tự tin hơn rằng lạm phát" đang đi đúng hướng để đạt mục tiêu 2%.
Thị trường đang loại trừ khả năng cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản xuống 9% tại cuộc họp FOMC vào ngày 30-31 tháng 7 và 70% cho cuộc họp tiếp theo vào ngày 17-18 tháng 9.
Giá USD hôm nay ngày 4/7/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |