Tỷ giá USD hôm nay 3/6/2024: Hướng đi nào cho đồng Đô la Mỹ trong tuần này? Tỷ giá USD hôm nay 4/6/2024: Đồng USD tuột dốc xuống mức thấp nhất trong 3 tuần Giá vàng hôm nay 4/6/2024: Giá vàng tiếp tục bị “thổi bay” hơn 3 triệu đồng/lượng, xuống còn 79,98 triệu đồng/lượng |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 5/6/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 5/6/2024, USD VCB tiếp tục giảm 16 đồng ở hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới phục hồi từ mức thấp nhất trong nhiều tháng
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (5/6) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.246 VND/USD, giảm 15 đồng so với phiên giao dịch ngày 4/6.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm ở chiều mua vào tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.188 và mức bán ra là 25.458, giảm 16 đồng ở chiều mua vào và giữ mức tăng 4 đồng ở chiều bán ra so với phiên giao dịch ngày 4/6. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 05/06/2024 05:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,439.06 | 16,605.11 | 17,137.80 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,099.35 | 18,282.17 | 18,868.65 |
SWISS FRANC | CHF | 27,665.42 | 27,944.87 | 28,841.33 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,437.06 | 3,471.78 | 3,583.69 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,636.41 | 3,775.66 |
EURO | EUR | 26,918.74 | 27,190.65 | 28,394.69 |
POUND STERLING | GBP | 31,605.00 | 31,924.24 | 32,948.36 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,170.51 | 3,202.54 | 3,305.27 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 303.56 | 315.69 |
YEN | JPY | 158.71 | 160.32 | 167.98 |
KOREAN WON | KRW | 15.95 | 17.73 | 19.33 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,759.72 | 86,068.22 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,351.89 | 5,468.60 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,356.04 | 2,456.07 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 273.09 | 302.31 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,758.91 | 7,029.11 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,378.21 | 2,479.17 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,379.99 | 18,565.64 | 19,161.22 |
THAILAND BAHT | THB | 613.88 | 682.09 | 708.21 |
US DOLLAR | USD | 25,188.00 | 25,218.00 | 25,458.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 04/06/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,713 | 16,813 | 17,263 |
CAD | CAD | 18,376 | 18,476 | 19,026 |
CHF | CHF | 27,910 | 28,015 | 28,815 |
CNY | CNY | - | 3,468 | 3,578 |
DKK | DKK | - | 3,665 | 3,795 |
EUR | EUR | #27,246 | 27,281 | 28,541 |
GBP | GBP | 32,144 | 32,194 | 33,154 |
HKD | HKD | 3,174 | 3,189 | 3,324 |
JPY | JPY | 159.04 | 159.04 | 166.99 |
KRW | KRW | 16.71 | 17.51 | 20.31 |
LAK | LAK | - | 0.88 | 1.24 |
NOK | NOK | - | 2,391 | 2,471 |
NZD | NZD | 15,458 | 15,508 | 16,025 |
SEK | SEK | - | 2,389 | 2,499 |
SGD | SGD | 18,421 | 18,521 | 19,251 |
THB | THB | 640.46 | 684.8 | 708.46 |
USD | USD | #25,195 | 25,195 | 25,458 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,270.00 | 25,278.00 | 25,458.00 |
EUR | EUR | 27,197.00 | 27,306.00 | 28,507.00 |
GBP | GBP | 31,884.00 | 32,076.00 | 33,058.00 |
HKD | HKD | 3,187.00 | 3,200.00 | 3,304.00 |
CHF | CHF | 27,846.00 | 27,958.00 | 28,834.00 |
JPY | JPY | 158.77 | 159.41 | 166.65 |
AUD | AUD | 16,683.00 | 16,750.00 | 17,255.00 |
SGD | SGD | 18,540.00 | 18,614.00 | 19,168.00 |
THB | THB | 677.00 | 680.00 | 708.00 |
CAD | CAD | 18,309.00 | 18,383.00 | 18,926.00 |
NZD | NZD | 15,477.00 | 15,986.00 | |
KRW | KRW | 17.74 | 19.38 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 5/6/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 5/6/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 5/6/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,14 điểm – ở mức 0,01% so với giao dịch ngày 4/6.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ tăng giá sau khi giảm qua đêm xuống mức thấp nhất so với đồng Euro, bảng Anh và franc Thụy Sĩ kể từ giữa tháng 3, khi các nhà đầu tư củng cố lợi nhuận bằng các loại tiền tệ khác trước một báo cáo bảng lương phi nông nghiệp quan trọng vào cuối tuần này.
Tuy nhiên, đồng bạc xanh đã giảm mức tăng so với rổ tiền tệ dẫn đầu là đồng Euro và kéo dài mức lỗ so với đồng Yen sau khi số việc làm mới ở Mỹ giảm nhiều hơn dự kiến trong tháng 4 xuống mức thấp nhất trong hơn ba năm, theo Khảo sát về cơ hội việc làm và luân chuyển lao động. , hoặc báo cáo JOLTS.
Cơ hội việc làm, thước đo nhu cầu lao động, đã giảm 296.000 xuống 8,059 triệu vào ngày cuối tháng 4, mức thấp nhất kể từ tháng 2 năm 2021.
Những người tham gia thị trường tập trung vào dữ liệu JOLTS, trước báo cáo việc làm hôm thứ Sáu của Hoa Kỳ, dự kiến sẽ cho thấy 185.000 việc làm mới được tạo ra trong tháng 5, tăng từ 175.000 trong tháng 4.
Báo cáo của JOLTS theo sau dữ liệu hôm thứ Hai cho thấy hoạt động sản xuất chậm lại tháng thứ hai liên tiếp và chi tiêu xây dựng giảm bất ngờ.
Helen Given, nhà giao dịch ngoại hối tại Monex USA ở Washington, cho biết: “Mặc dù đồng Đô la Mỹ ban đầu trượt giá theo dữ liệu của JOLTS, nhưng nó có vẻ như đã phục hồi và vẫn đang trên đà tăng hàng ngày sau khi bị giảm giá ngày hôm qua”.
“Cục Dự trữ Liên bang từ lâu đã tuyên bố rằng họ đang tìm kiếm sự dịu lại trong thị trường lao động và kết quả JOLTS ngày hôm nay là một dấu hiệu tốt cho thấy thị trường lao động cuối cùng có thể đi theo hướng mà họ mong muốn, vì vậy mặc dù có ít cơ hội việc làm hơn thì không” cô nói thêm.
Mặt khác, đơn đặt hàng nhà máy ở Mỹ đã tăng tháng thứ ba liên tiếp trong tháng 4, được thúc đẩy bởi nhu cầu về thiết bị vận tải. Dữ liệu cho thấy số lượng đơn đặt hàng tại nhà máy tăng 0,7%, phù hợp với tốc độ điều chỉnh trong tháng 3. Các nhà kinh tế được Reuters thăm dò đã dự báo mức tăng 0,6% so với tháng 3.
Trong phiên giao dịch cuối buổi sáng, chỉ số đồng Đô la ở mức 104,14, sau khi giảm xuống mức thấp nhất kể từ giữa tháng 4 qua đêm ở mức 103,99.
Giá USD hôm nay ngày 5/6/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |