Tỷ giá USD hôm nay 5/2/2024: Đồng USD nối dài đà tăng giá Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 5/2/2024: Tỷ giá Yen Nhật xu hướng giảm tại các ngân hàng Giá vàng hôm nay 5/2/2024: Vàng dự báo tiếp tục giảm mạnh trong tuần mới |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 6/2/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 6/2/2024, Tỷ giá USD VCB đảo chiều tăng 40 đồng hai chiều mua – bán, USD thế giới tiếp đà tăng mạnh.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (6/2) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.959 VND/USD, giảm 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 5/2.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.101 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.101 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.170 và mức bán ra là 24.540, tăng 40 đồng so với phiên giao dịch ngày 5/2. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 06/02/2024 06:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,465.05 | 15,621.27 | 16,123.49 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,628.03 | 17,806.09 | 18,378.55 |
SWISS FRANC | CHF | 27,384.12 | 27,660.73 | 28,550.01 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,316.03 | 3,349.53 | 3,457.74 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,460.77 | 3,593.53 |
EURO | EUR | 25,608.88 | 25,867.55 | 27,014.84 |
POUND STERLING | GBP | 29,977.94 | 30,280.75 | 31,254.26 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,036.61 | 3,067.28 | 3,165.90 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.75 | 304.48 |
YEN | JPY | 159.23 | 160.83 | 168.53 |
KOREAN WON | KRW | 15.81 | 17.56 | 19.16 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,977.57 | 82,140.43 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,074.49 | 5,185.51 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,248.69 | 2,344.32 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 253.79 | 280.96 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,480.37 | 6,739.90 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,274.49 | 2,371.21 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,670.00 | 17,848.48 | 18,422.31 |
THAILAND BAHT | THB | 601.66 | 668.51 | 694.16 |
US DOLLAR | USD | 24,170.00 | 24,200.00 | 24,540.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 06/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,485 | 15,505 | 16,105 |
CAD | CAD | 17,696 | 17,706 | 18,406 |
CHF | CHF | 27,486 | 27,506 | 28,456 |
CNY | CNY | - | 3,316 | 3,456 |
DKK | DKK | - | 3,420 | 3,590 |
EUR | EUR | #25,320 | 25,530 | 26,820 |
GBP | GBP | 29,993 | 30,003 | 31,173 |
HKD | HKD | 2,986 | 2,996 | 3,191 |
JPY | JPY | 159.75 | 159.9 | 169.45 |
KRW | KRW | 16.08 | 16.28 | 20.08 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,201 | 2,321 |
NZD | NZD | 14,497 | 14,507 | 15,087 |
SEK | SEK | - | 2,223 | 2,358 |
SGD | SGD | 17,524 | 17,534 | 18,334 |
THB | THB | 627.87 | 667.87 | 695.87 |
USD | USD | #24,125 | 24,165 | 24,585 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,160.00 | 24,180.00 | 24,500.00 |
EUR | EUR | 25,738.00 | 25,841.00 | 26,747.00 |
GBP | GBP | 30,111.00 | 30,293.00 | 31,086.00 |
HKD | HKD | 3,050.00 | 3,062.00 | 3,162.00 |
CHF | CHF | 27,571.00 | 27,682.00 | 28,439.00 |
JPY | JPY | 160.67 | 161.32 | 166.34 |
AUD | AUD | 15,516.00 | 15,578.00 | 16,041.00 |
SGD | SGD | 17,834.00 | 17,906.00 | 18,306.00 |
THB | THB | 664.00 | 667.00 | 699.00 |
CAD | CAD | 17,789.00 | 17,860.00 | 18,258.00 |
NZD | NZD | 14,493.00 | 14,979.00 | |
KRW | KRW | 17.41 | 19.01 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 6/2/2024 như sau:
thị trường chợ đen ngày 6/2/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 6/2/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,48 điểm – tăng 0,54% so với giao dịch ngày 5/2.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la đã tăng lên mức cao nhất trong gần ba tháng so với chín loại tiền tệ chính khác trong phiên giao dịch hôm nay khi các nhà giao dịch giảm đặt cược Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ mạnh tay cắt giảm lãi suất trong năm nay sau khi dữ liệu kinh tế mới tiếp tục làm giảm tỷ lệ cược đó.
Viện Quản lý cung ứng (ISM) cho biết, tăng trưởng ngành dịch vụ của Mỹ đã phục hồi trong tháng 1 do số lượng đơn đặt hàng mới tăng và việc làm phục hồi, cho thấy động lực tăng trưởng kinh tế từ quý 4 đã lan sang năm mới.
PMI phi sản xuất của ISM đã tăng lên 53,4 từ mức 50,5 trong tháng 12, cao hơn mức 52,0 mà các nhà kinh tế tham gia khảo sát của Reuters đã dự báo. Chỉ số trên 50 cho thấy sự tăng trưởng trong ngành dịch vụ, ngành thúc đẩy hơn 2/3 nền kinh tế.
Dữ liệu được bổ sung vào báo cáo việc làm bom tấn hôm thứ Sáu của Hoa Kỳ vượt xa kỳ vọng và buộc thị trường phải điều chỉnh lại triển vọng cắt giảm lãi suất, sức mạnh của đồng Đô la và mức lãi suất kho bạc có thể tăng cao, có tác dụng hỗ trợ đồng tiền Mỹ.
“Câu hỏi đặt ra là ai có thể theo kịp Mỹ về việc điều chỉnh lãi suất?” Steven Englander, người đứng đầu bộ phận nghiên cứu G10 FX toàn cầu và chiến lược vĩ mô Bắc Mỹ tại Ngân hàng Standard Chartered ở New York cho biết.
“Câu trả lời của thị trường cho đến nay là không có quá nhiều ngân hàng trung ương và không có quá nhiều tiền tệ của họ.” Ông Steven nói thêm.
Lợi suất trái phiếu kho bạc bắt đầu tăng sau khi Chủ tịch FED Jerome Powell cho biết cuối tuần qua rằng ngân hàng trung ương Mỹ có thể “cho thêm thời gian” trước khi cắt giảm lãi suất. Lợi suất tăng thêm nhờ tin tức về cuộc khảo sát ISM.
Đồng Đô la tăng giá so với tất cả các thành viên trong nhóm tiền tệ G10 có tính thanh khoản cao nhất trên thế giới. Chỉ số Đô la , theo dõi đồng bạc xanh so với sáu loại tiền tệ chính khác, đã tăng lên 104,48, cao nhất kể từ ngày 14/11 và gần đây nhất tăng 0,54% ở mức 104,48.
Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn hai năm gần đây nhất đã tăng 9,4 điểm cơ bản ở mức 4,4638%, sau khi tăng 18 điểm cơ bản vào thứ Sáu.
Đồng Euro giảm xuống mức thấp nhất kể từ ngày 14/11 ở mức 1,0721 USD và gần đây nhất giảm 0,43% ở mức 1,0744 USD.
Trong một cuộc phỏng vấn với chương trình “60 Minutes” của CBS News được phát sóng vào Chủ nhật nhưng được thực hiện một ngày trước báo cáo việc làm hôm thứ Năm, Powell cho biết FED có thể kiên nhẫn trong việc quyết định thời điểm cắt giảm lãi suất cơ bản.
“Điều cần làm là hãy dành chút thời gian và xem liệu dữ liệu có xác nhận rằng lạm phát đang giảm xuống 2% một cách bền vững hay không,” Powell nói.
Đồng Yen của Nhật Bản giảm xuống mức thấp nhất kể từ ngày 27/11 ở mức 148,89 mỗi Đô la và cuối cùng là ở mức 148,68.
Jane Foley, người đứng đầu chiến lược ngoại hối tại Rabobank, cho biết nền kinh tế khu vực đồng Euro yếu kém cũng có thể gây áp lực lên đồng Euro.
Foley nói: “Chúng tôi đang gặp tình trạng trì trệ ở Đức. Tôi nghĩ chúng ta đang bước vào một thời kỳ mà đồng Euro sẽ thực sự khó có thể kiếm được lợi nhuận đáng kể.”
Dữ liệu dã cho thấy xuất khẩu của Đức giảm nhiều hơn dự kiến trong tháng 12 do nhu cầu toàn cầu yếu.
Hợp đồng tương lai của quỹ FED hiện cho thấy FED có giá trị nới lỏng khoảng 115 điểm cơ bản (bps) trong năm nay, giảm so với mức khoảng 150 bps vào cuối năm ngoái.
Theo Công cụ FedWatch của CME Group khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 3 hiện được coi là 14,5%, giảm mạnh so với mức 46,2% một tuần trước.
Đồng bảng Anh đã giảm 0,75% xuống 1,2537 USD, mức thấp nhất kể từ ngày 13/12, khi đồng Đô la tăng giá.
Đồng bảng Anh ít phản ứng trước dữ liệu sửa đổi cho thấy tỷ lệ thất nghiệp ở Anh thấp hơn dự kiến vào cuối năm.
Bitcoin giảm khoảng 1,4% xuống 42.355,70 vào cuối phiên giao dịch.
Giá USD hôm nay ngày 6/2/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My