Tỷ giá USD hôm nay 8/9/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB duy trì ổn đinh, USD thế giới bật tăng mạnh Giá vàng hôm nay 8/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ tiếp tục tăng Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 8/9/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen/VND có dấu hiệu tăng nhẹ sau thời gian trượt dốc |
Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 9/9/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (9/9) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23.993 VND/USD, tăng 14 đồng so với mức niêm yết 8/9.
Tỷ giá USD hôm nay 9/9/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB phủ sắc xanh, bật tăng mạnh. Trong khi đó, tỷ giá USD thế giới phi mã tới mốc 105 điểm.
Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 25.142 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 25.142 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh ổn định tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank tăng 40 đồng cho mức mua vào là 23.920 và mức bán ra là 24.260. Giá mua và giá bán USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 09/09/2023 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,005.56 | 15,157.13 | 15,644.73 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,180.49 | 17,354.03 | 17,912.30 |
SWISS FRANC | CHF | 26,361.04 | 26,627.31 | 27,483.90 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,210.77 | 3,243.20 | 3,348.04 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,396.55 | 3,526.92 |
EURO | EUR | 25,145.40 | 25,399.40 | 26,552.26 |
POUND STERLING | GBP | 29,299.92 | 29,595.88 | 30,547.96 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,995.45 | 3,025.71 | 3,123.04 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 289.38 | 300.97 |
YEN | JPY | 159.49 | 161.10 | 168.86 |
KOREAN WON | KRW | 15.62 | 17.35 | 19.03 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 77,917.47 | 81,039.43 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,097.69 | 5,209.31 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,207.74 | 2,301.67 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 233.30 | 258.29 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,404.66 | 6,661.28 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,125.11 | 2,215.52 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,213.24 | 17,387.11 | 17,946.45 |
THAILAND BAHT | THB | 598.93 | 665.48 | 691.02 |
US DOLLAR | USD | 23,890.00 | 23,920.00 | 24,260.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 08/09/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,106 | 15,126 | 15,726 |
CAD | CAD | 17,338 | 17,348 | 18,048 |
CHF | CHF | 26,524 | 26,544 | 27,494 |
CNY | CNY | - | 3,214 | 3,354 |
DKK | DKK | - | 3,370 | 3,540 |
EUR | EUR | #24,949 | 24,959 | 26,249 |
GBP | GBP | 29,538 | 29,548 | 30,718 |
HKD | HKD | 2,945 | 2,955 | 3,150 |
JPY | JPY | 159.44 | 159.59 | 169.14 |
KRW | KRW | 15.88 | 16.08 | 19.88 |
LAK | LAK | - | 0.72 | 1.42 |
NOK | NOK | - | 2,180 | 2,300 |
NZD | NZD | 13,988 | 13,998 | 14,578 |
SEK | SEK | - | 2,093 | 2,228 |
SGD | SGD | 17,113 | 17,123 | 17,923 |
THB | THB | 625.39 | 665.39 | 693.39 |
USD | USD | #23,860 | 23,900 | 24,320 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 9/9/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 9/9/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 9/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 104,78 điểm với mức tăng 0,52% khi chốt phiên ngày 8/9.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng đô la Mỹ đã ghi nhận ít biến động khi kết thúc phiên giao dịch sáng nay theo giờ Việt Nam, đánh dấu việc duy trì chuỗi tăng giá tích lũy trong tuần, chủ yếu lí do nhờ vào dữ liệu kinh tế Mỹ vượt xa kỳ vọng. Mặc dù vậy, xu hướng tăng trưởng mạnh mẽ của đồng đô la vẫn tiếp tục, trong bối cảnh thị trường lao động và tiêu dùng đang ổn định. Điều này đã tạo ra triển vọng về một cuộc tăng lãi suất nữa trong năm nay.
Mặc dù có một đợt giảm giá nhẹ vào thứ Sáu, chỉ số đồng đô la vẫn hướng tới mức tăng trong 8 tuần liên tiếp, một chuỗi tăng dài nhất kể từ năm 2014. Amo Sahota, giám đốc FX tại công ty tư vấn Klarity FX ở San Francisco, lưu ý rằng tuần này thị trường có một chút căng thẳng hơn bình thường trên một số mặt, điều này đã củng cố sức mạnh của đồng đô la. Sahota cũng đề cập đến cuộc tranh cãi liên tục giữa Mỹ và Trung Quốc về các hạn chế đối với iPhone của Apple, làm tăng thêm sự chú ý đối với đồng đô la.
Ngoài ra, có thông tin cho rằng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) sẽ duy trì lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn, trong bối cảnh cuộc chiến chống lạm phát đang diễn ra. Sahota nói, "Có rất nhiều lý do để đặt câu hỏi liệu sức mạnh của đồng đô la có đi quá xa hay không", và "điều đó có thể xảy ra, nhưng trong một môi trường căng thẳng, đồng đô la luôn có vẻ hấp dẫn" do lợi thế về lãi suất của nó so với các loại tiền tệ khác.
Trong khi đó, đồng nhân dân tệ của Trung Quốc đã đạt mức yếu nhất so với đồng đô la kể từ tháng 12 năm 2007. Đồng euro đã giảm 8 tuần liên tiếp với mức giảm 0,7% trong tuần. Đồng bảng Anh đã rời khỏi mức thấp nhất trong ba tháng vào hôm thứ Năm ở mức 1,2459 USD, giảm 0,1% và ấn định mức lỗ hàng tuần là 1%. Đồng đô la Canada tăng giá so với đồng bạc xanh sau khi Canada báo cáo việc làm cho thấy đã có 39.900 việc làm tạo ra vào tháng trước, so với mức dự báo trung bình là tăng 15.000 mặc dù tỷ lệ thất nghiệp vẫn ở mức 5,5%.
Đồng yên Nhật Bản gần đây đã giảm 0,3% ở mức 147,6 đô la và ở mức yếu hơn của mức quan trọng 145, khiến Nhật Bản phải can thiệp vào năm ngoái. Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản Shunichi Suzuki cho biết sự biến động nhanh chóng của tiền tệ là điều không mong muốn và các nhà chức trách sẽ không loại trừ bất kỳ lựa chọn nào chống lại sự biến động quá mức, trong một cảnh báo mới cho các nhà đầu tư đang cố gắng bán đồng yên.
Giá USD hôm nay ngày 9/9/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê