Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 9/11/2023: Giá đồng Won ngân hàng đồng loạt tăng Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 10/11/2023: Giá đồng Won tại VCB, Vietinbank, BIDV đồng loạt giảm Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 11/11/2023: Giá đồng Won tại các ngân hàng đồng loạt giảm |
Tỷ giá Won hôm nay trong nước, tỷ giá Won/VND ngày 12/11/2023
Tỷ giá Won Hàn Quốc (KRW) hôm nay 12/11/2023, ở chiều mua vào là 15,94 VND/KRW và ở chiều bán ra là VND/KRW, giá đồng Won Hàn Quốc ổn định ở chiều mua và chiều bán ra ở các ngân hàng.
Tại Vietcombank, tỷ giá Won Vietcombank mua vào là 15,94 VND/KRW, bán ra là 19,32 VND/KRW. Còn tại Vietinbank, tỷ giá Won Vietinbank mua vào là 16,26 VND/KRW, bán ra là 20,26 VND/KRW.
Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy, tỷ giá trung bình trong ngày chủ nhật 12/11/2023 là 1 KRW= 18,57 VND.
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 12/11/2023: Giá đồng Won Hàn Quốc, Won VCB ổn định |
Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay (12/11/2023) | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm qua (11/11/2023) | |||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,94 | 17,71 | 19,32 | 15,94 | 17,71 | 19,32 |
0,00 | 17,62 | 19,26 | 0,00 | 17,62 | 19,26 | |
0,00 | 18,63 | 0,00 | 0,00 | 18,68 | 0,00 | |
Vietinbank | 16,26 | 16,46 | 20,26 | 16,26 | 16,46 | 20,26 |
BIDV | 16,18 | 17,87 | 19,18 | 16,18 | 17,87 | 19,18 |
0,00 | 17,37 | 0,00 | 0,00 | 17,37 | 0,00 | |
17,51 | 17,71 | 19,04 | 17,51 | 17,71 | 19,04 | |
14,66 | 16,66 | 20,11 | 14,66 | 16,66 | 20,11 |
Ngân hàng Nhà nước thông báo, tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực, kể từ ngày 9/11/2023 đến 15/11/2023 là 18,31 VND/KRW.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), Won Hàn Quốc (KRW), Yên Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Hôm nay 12/11/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy, giá mua vào là 18,13 VND/KRW và bán ra là 18,18 VND/KRW, mức giá tăng ở chiều mua và chiều bán so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận đầu buổi sáng.
Bảng giá ngoại chợ đen hôm nay 12/11/2023 - Nguồn: Chợ giá |
Ở Hà Nội, phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm) là nơi trao đổi ngoại tệ lớn nhất có thể giúp bạn đổi được rất nhiều loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)…và nhiều loại tiền tệ khác. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dữ liệu kinh tế liên quan đến đồng Won Hàn Quốc
Theo Bộ Kinh tế và Tài chính Hàn Quốc, khoản nợ của nước này tính bằng trái phiếu nhà nước đang tồn đọng lên tới 1.099 nghìn tỷ Won trong tháng 9, giảm 10,4 nghìn tỷ Won so với một tháng trước đó. Từ cuối năm ngoái, con số này đã tăng 66,1 nghìn tỷ Won. Chính phủ dự báo nợ quốc gia sẽ lên tới 1.101,7 nghìn tỷ Won cho cả năm 2023.
Theo Bộ này, trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 10, tổng cộng 154,8 nghìn tỷ Won trái phiếu Chính phủ đã được bán, tương đương 92,3% giới hạn năm nay.
Cán cân tài chính được quản lý, thước đo quan trọng về tình hình tài chính được tính toán theo thời hạn chặt chẽ hơn, đã ghi nhận mức thâm hụt 70,6 nghìn tỷ Won tính đến tháng 9, tăng từ mức 66 nghìn tỷ Won một tháng trước đó. Con số này đã vượt qua dự báo của Chính phủ cho năm nay là 58,2 nghìn tỷ Won.
Tổng doanh thu của chính phủ đạt 436,3 nghìn tỷ Won trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 9, giảm 46,9 nghìn tỷ Won so với cùng kỳ năm trước, do doanh thu thuế giảm 16,02% so với cùng kỳ xuống còn 266,6 nghìn tỷ Won do thu nhập và thuế doanh nghiệp thu được ít hơn. Tổng chi tiêu cũng giảm 12,8% xuống 467,5 nghìn tỷ Won trong giai đoạn được trích dẫn, do chính phủ chi ít hơn cho các khoản trợ cấp và dự án liên quan đến đại dịch.
Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thủy - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - số 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, phường 3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Thanh Vân