Tỷ giá Won hôm nay ngày 4/10/2023: Giá đồng tiền Won tăng nhẹ, VCB mua vào 15,53 VND/KRW Tỷ giá Won hôm nay ngày 5/10/2023: Giá đồng tiền Won tiếp tục tăng, VCB mua vào 15,63 VND/KRW |
Tỷ giá Won hôm nay trong nước, tỷ giá Won/VND ngày 6/10/2023
Tỷ giá Won Hàn Quốc (KRW) hôm nay ngày 6/10/2023, ở chiều mua vào là 15,67 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,09 VND/KRW, giá đồng Won Hàn Quốc tiếp tục tăng mạnh.
Hôm nay, tỷ giá KRW ở chiều mua vào có 2 ngân hàng tăng giá mua, 0 ngân hàng giảm giá mua và 8 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 2 ngân hàng tăng giá bán ra, 0 ngân hàng giảm giá bán và 8 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Tỷ giá Won hôm nay ngày 6/10/2023: Giá đồng tiền Won tăng mạnh, VCB mua vào 15,67 VND/KRW |
Tại Vietcombank, tỷ giá Won Vietcombank mua vào là 15,67 VND/KRW, bán ra là 19,09 VND/KRW. Ngân hàng Tiên Phong mua Won Hàn Quốc (KRW) giá cao nhất là 17,16 VNĐ/KRW. Bán Won Hàn Quốc (KRW) thấp nhất là Ngân hàng Quốc Dân với 19,72 VNĐ/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay (06/10/2023) | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm qua (05/10/2023) | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,67 | 17,41 | 19,09 | 15,61 | 17,35 | 19,02 |
0,00 | 17,35 | 18,94 | 0,00 | 17,35 | 18,94 | |
0,00 | 18,13 | 0,00 | 0,00 | 18,18 | 0,00 | |
16,30 | 17,10 | 19,90 | 16,25 | 17,05 | 19,85 | |
16,03 | 17,71 | 19,04 | 16,03 | 17,71 | 19,04 | |
0,00 | 17,02 | 0,00 | 0,00 | 17,03 | 0,00 | |
17,07 | 17,35 | 18,59 | 17,07 | 17,35 | 18,59 | |
0,00 | 17,12 | 0,00 | 0,00 | 17,06 | 0,00 | |
0,00 | 16,65 | 0,00 | 0,00 | 16,65 | 0,00 | |
14,25 | 16,25 | 19,68 | 14,25 | 16,25 | 19,68 |
Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy tỷ giá trung bình trong ngày 6/10/2023 là 1 KRW= 18,33 VND.
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 5/10/2023 đến 11/10/2023 là 17,68 VND/KRW.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Hôm nay ngày 6/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy giá mua vào là 17,90 VND/KRW và bán ra là 18,37 VND/KRW, mức giá tăng ở chiều mua và chiều bán so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận đầu buổi sáng.
Bảng giá ngoại chợ đen hôm nay 6/10/2023 - Nguồn: Chợ giá |
Ở Hà Nội, phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm) là nơi trao đổi ngoại tệ lớn nhất có thể giúp bạn đổi được rất nhiều loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Diễn biến kinh tế liên quan đến đồng Won
Theo dữ liệu từ Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc (BOK), dự trữ ngoại hối của nước này đã đạt 414,12 tỷ USD tính đến cuối tháng 9, giảm 4,18 tỷ USD so với tháng trước.
BOK giải thích, sự tăng giá của đồng USD vào tháng trước đã làm giảm giá trị chuyển đổi của các khoản nắm giữ bằng các loại tiền tệ khác. BOK cho biết chỉ số USD đo giá trị của đồng bạc xanh so với các đồng tiền chính đã tăng 3% trong tháng trước.
Dự trữ ngoại hối bao gồm chứng khoán và tiền gửi bằng ngoại tệ, trạng thái dự trữ của Quỹ Tiền tệ Quốc tế, quyền rút vốn đặc biệt và vàng miếng. Chứng khoán nước ngoài, chẳng hạn như Kho bạc Hoa Kỳ, được định giá ở mức 372,59 tỷ USD tính đến cuối tháng 9, giảm 6,44 tỷ USD so với một tháng trước đó. Dữ liệu cho thấy họ chiếm 90% dự trữ ngoại hối. Giá trị tiền gửi ở mức 17,4 tỷ USD vào cuối tháng 9, tăng 2,56 tỷ USD so với một tháng trước đó.
BOK cho biết, Hàn Quốc được xếp hạng là nước nắm giữ dự trữ ngoại hối lớn thứ 9 thế giới vào cuối tháng 8.
Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thủy - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - số 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin mang tính tham khảo.
Thanh Vân