Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 29/2/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB giảm mạnh đồng loạt Tỷ giá USD hôm nay 29/2/2024: Trong nước giảm, thế giới tăng Giá vàng hôm nay 29/2/2024: Vàng trong nước đồng loạt tăng vùn vụt |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 1/3/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 1/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,58 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,91 VND/JPY, tăng 1,22 đồng ở chiều mua và tăng 1,29 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,84 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,11 VND/JPY và 169,81 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,12 đồng ở chiều mua và tăng 1,18 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,66 VND/JPY và 169,14 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 160,47 VND/JPY và 168,65 VND/JPY –tăng 0,82 đồng ở chiều mua và tăng 0,88 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 1,21 đồng ở chiều mua và tăng 1,31 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 162,07 VND/JPY và 166,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,09 đồng ở chiều mua và tăng 1,15 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,75 VND/JPY và 170,22 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,25 đồng ở chiều mua và tăng 1,2 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 162,66 VND/JPY và 167,69 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,48 VND/JPY ở chiều mua và 168,16 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 1,15 đồng ở chiều mua và tăng 1,16 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,01 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt ở mức 159,74 VND/JPY và 166,79 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 1/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 1/3/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,58 | 168,91 | +1,22 | +1,29 |
160,11 | 169,81 | +0,84 | +0,84 | |
BIDV | 160,66 | 169,14 | +1,12 | +1,18 |
Agribank | 160,47 | 168,65 | +0,82 | +0,88 |
Eximbank | 162,07 | 166,75 | +1,21 | +1,31 |
Sacombank | 162,66 | 167,69 | +1,25 | +1,2 |
Techcombank | 157,75 | 170,22 | +1,09 | +1,15 |
NCB | 160,48 | 168,16 | +1,15 | +1,16 |
HSBC | 159,74 | 166,79 | -0,01 | -0,01 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 167,22 | 168,22 | +0,59 | +0,59 |
1. VCB - Cập nhật: 01/03/2024 06:42 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,640.49 | 15,798.47 | 16,306.08 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,699.37 | 17,878.15 | 18,452.58 |
SWISS FRANC | CHF | 27,352.10 | 27,628.38 | 28,516.09 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,355.38 | 3,389.27 | 3,498.70 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,517.05 | 3,651.91 |
EURO | EUR | 26,018.64 | 26,281.45 | 27,446.59 |
POUND STERLING | GBP | 30,411.52 | 30,718.71 | 31,705.71 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,069.25 | 3,100.26 | 3,199.87 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.54 | 308.41 |
YEN | JPY | 159.58 | 161.20 | 168.91 |
KOREAN WON | KRW | 15.97 | 17.75 | 19.36 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,937.69 | 83,137.45 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,122.06 | 5,234.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,281.71 | 2,378.69 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 256.23 | 283.67 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,554.19 | 6,816.54 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,338.25 | 2,437.64 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,873.19 | 18,053.72 | 18,633.80 |
THAILAND BAHT | THB | 606.38 | 673.75 | 699.59 |
US DOLLAR | USD | 24,450.00 | 24,480.00 | 24,820.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 01/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,689 | 15,709 | 16,309 |
CAD | CAD | 17,834 | 17,844 | 18,544 |
CHF | CHF | 27,334 | 27,354 | 28,304 |
CNY | CNY | - | 3,358 | 3,498 |
DKK | DKK | - | 3,482 | 3,652 |
EUR | EUR | #25,764 | 25,974 | 27,264 |
GBP | GBP | 30,547 | 30,557 | 31,727 |
HKD | HKD | 3,017 | 3,027 | 3,222 |
JPY | JPY | 160.07 | 160.22 | 169.77 |
KRW | KRW | 16.25 | 16.45 | 20.25 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,240 | 2,360 |
NZD | NZD | 14,733 | 14,743 | 15,323 |
SEK | SEK | - | 2,300 | 2,435 |
SGD | SGD | 17,748 | 17,758 | 18,558 |
THB | THB | 633.54 | 673.54 | 701.54 |
USD | USD | #24,390 | 24,430 | 24,850 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 1/3/2024 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 1/3/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 1/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,59 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 167,22 VND/JPY và chiều bán là 168,22 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 1/3/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật tăng 0,6% so với đồng Đô la sau khi thành viên của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) Hajime Takata cho biết rằng ngân hàng trung ương nên xem xét việc thoát khỏi chính sách cực kỳ lỏng lẻo của mình.
Theo đó, Takata kêu gọi chấm dứt việc kiểm soát đường cong lợi suất và lãi suất âm của BoJ, với lý do tiến bộ đạt được mục tiêu lạm phát 2% của ngân hàng trung ương.
Nhận xét của Takata làm dấy lên suy đoán rằng ngân hàng trung ương sẽ tăng lãi suất ngay sau tháng 4 - một quan điểm đã có hiệu lực sau khi dữ liệu lạm phát chỉ số giá tiêu dùng mạnh hơn dự kiến được công bố vào đầu tuần này.
Tuy nhiên, các số liệu kinh tế khác trong tháng 1 - cụ thể là doanh số bán lẻ và sản xuất công nghiệp - vẫn vẽ nên một bức tranh trung bình về nền kinh tế Nhật Bản, vốn bất ngờ rơi vào suy thoái trong quý 4. Sự yếu kém về kinh tế có thể trì hoãn việc chuyển hướng sớm của BoJ.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My