Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 14/4/2024: Tỷ giá Yen Nhật đà giảm chưa dừng lại Tỷ giá USD hôm nay 14/4/2024: USD tiếp đà tăng tốc phiên cuối tuần Giá vàng hôm nay 14/4/2024: Vàng trong nước lẫn vàng thế giới giảm “chóng mặt” phiên cuối tuần |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 15/4/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 15/4/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,21 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,45 VND/JPY, giảm 1,44 đồng ở chiều mua và giảm 0,47 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,34 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,00 VND/JPY và 168,7 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,17 đồng ở chiều mua và giảm 0,18 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 158,86 VND/JPY và 167,33 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 159,41 VND/JPY và 167,39 VND/JPY – giảm 0,23 đồng ở chiều mua và giảm 0,25 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,03 đồng ở chiều mua và tăng 0,02 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 160,62 VND/JPY và 165,27 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,19 đồng ở chiều mua và tăng 0,2 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,52 VND/JPY và 168,96 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,24 đồng ở chiều mua và giảm 0,22 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 161,19 VND/JPY và 166,22 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 158,97 VND/JPY ở chiều mua và 167,04 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,42 đồng ở chiều mua và giảm 0,43 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 2,11 đồng ở chiều mua và tăng 2,2 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 161,28 VND/JPY và 168,39 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại HSBC là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h00 sáng ngày 15/4/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 15/4/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,21 | 167,45 | - | - |
159,00 | 168,7 | - | - | |
BIDV | 158,86 | 167,33 | - | - |
Agribank | 159,41 | 167,39 | - | - |
Eximbank | 160,62 | 165,27 | - | - |
Sacombank | 161,19 | 166,22 | - | - |
Techcombank | 156,52 | 168,96 | - | - |
NCB | 158,97 | 167,04 | - | - |
HSBC | 161,28 | 168,39 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 167,00 | 168,00 | - | - |
1. VCB - Cập nhật: 15/04/2024 06:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,866.65 | 16,026.92 | 16,541.49 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,747.55 | 17,926.82 | 18,502.38 |
SWISS FRANC | CHF | 26,717.62 | 26,987.49 | 27,853.96 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,384.48 | 3,418.66 | 3,528.96 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,511.79 | 3,646.36 |
EURO | EUR | 26,001.72 | 26,264.37 | 27,428.10 |
POUND STERLING | GBP | 30,483.18 | 30,791.09 | 31,779.68 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,110.34 | 3,141.76 | 3,242.63 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 299.10 | 311.07 |
YEN | JPY | 158.21 | 159.81 | 167.45 |
KOREAN WON | KRW | 15.68 | 17.43 | 19.01 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,974.41 | 84,213.71 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,190.39 | 5,303.72 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,258.81 | 2,354.77 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.83 | 282.11 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,649.10 | 6,915.09 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,269.17 | 2,365.57 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,955.42 | 18,136.79 | 18,719.09 |
THAILAND BAHT | THB | 606.46 | 673.84 | 699.67 |
US DOLLAR | USD | 24,810.00 | 24,840.00 | 25,180.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 15/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,878 | 15,898 | 16,498 |
CAD | CAD | 17,869 | 17,879 | 18,579 |
CHF | CHF | 26,874 | 26,894 | 27,844 |
CNY | CNY | - | 3,387 | 3,527 |
DKK | DKK | - | 3,481 | 3,651 |
EUR | EUR | #25,782 | 25,992 | 27,282 |
GBP | GBP | 30,612 | 30,622 | 31,792 |
HKD | HKD | 3,062 | 3,072 | 3,267 |
JPY | JPY | 159.01 | 159.16 | 168.71 |
KRW | KRW | 15.92 | 16.12 | 19.92 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,219 | 2,339 |
NZD | NZD | 14,610 | 14,620 | 15,200 |
SEK | SEK | - | 2,228 | 2,363 |
SGD | SGD | 17,829 | 17,839 | 18,639 |
THB | THB | 630.91 | 670.91 | 698.91 |
USD | USD | #24,768 | 24,808 | 25,228 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 15/4/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 15/4/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 15/4/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,13 đồng ở chiều mua và giảm 0,02 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 167,00 VND/JPY và chiều bán là 168,00 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 15/4/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản Shunichi Suzuki cho biết các nhà chức trách đang phân tích không chỉ sự sụt giảm của đồng Yen gần đây mà cả các yếu tố thúc đẩy động thái này và nhắc lại rằng Tokyo sẵn sàng ứng phó với bất kỳ biến động tiền tệ quá mức nào.
Suzuki cho biết các nhà lãnh đạo tài chính của Nhóm 20 nền kinh tế lớn, những người sẽ gặp nhau tại Washington DC vào tuần tới bên lề cuộc họp mặt mùa xuân của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), có thể thảo luận về các biến động tiền tệ như một phần của chủ đề tranh luận.
Ông nói, mặc dù đồng Yen yếu mang lại một số lợi ích và hạn chế cho nền kinh tế, nhưng nó có thể gây tổn hại cho người tiêu dùng bằng cách đẩy lạm phát lên cao.
“Tôi không thể bình luận cụ thể về những biến động tiền tệ gần đây. Nhưng điều quan trọng là tỷ giá hối đoái phải di chuyển ổn định phản ánh các nguyên tắc cơ bản. Biến động quá mức là điều không mong muốn” Suzuki cho biết.
Trong cuộc họp báo hôm thứ Sáu ông cũng phát biểu: “Nếu có những động thái quá mức, chúng tôi sẽ phản ứng phù hợp mà không loại trừ bất kỳ lựa chọn nào”.
Bên cạnh đó, ông cũng đang phối hợp chặt chẽ với nhà ngoại giao tiền tệ hàng đầu Masato Kanda để giải quyết các biến động của đồng yên, nhưng từ chối bình luận về việc liệu họ có chuẩn bị can thiệp vào thị trường để hỗ trợ đồng tiền hay không.
Ngoài ra ông không đưa ra cảnh báo để thực hiện "hành động quyết đoán" trước sự sụt giảm mạnh của đồng Yen, ngôn ngữ mà ông đã sử dụng ngay trước khi Nhật Bản bước chân vào thị trường tiền tệ vào năm 2022.
Tsuyoshi Ueno, nhà kinh tế cấp cao tại Viện nghiên cứu NLI cho biết, kịch bản tốt nhất đối với các cơ quan chức năng là giữ cho thị trường luôn cảnh giác để có sự can thiệp thực sự nhằm ngăn chặn đồng Yen mất giá hơn nữa.
Ueno nói: “Nếu bạn cứ nói thực hiện hành động ‘quyết đoán’, nó sẽ mất đi hiệu quả. Có nguy cơ xảy ra xích mích khi can thiệp, không thể can thiệp vô thời hạn được”.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My