Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 16/2/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB lao dốc Tỷ giá USD hôm nay 16/2/2024: Đồng USD tiếp tục giảm giá Giá vàng hôm nay 16/2/2024: Vàng trong nước giảm, thế giới nhích tăng |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 17/2/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 17/2/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,23 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,48 VND/JPY, tăng 0,5 đồng ở chiều mua và tăng 0,53 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,23 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,08 VND/JPY và 168,78 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,34 đồng ở chiều mua và tăng 0,35 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,33 VND/JPY và 167,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 159,82 VND/JPY và 165,40 VND/JPY –tăng 0,29 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 1 đồng ở chiều mua và tăng 1,02 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 163,84 VND/JPY và 168,53 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,23 đồng ở chiều mua và tăng 0,27 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,49 VND/JPY và 167,54 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,22 đồng ở chiều mua và tăng 0,26 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 161,06 VND/JPY và 166,16 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,28 VND/JPY ở chiều mua và 166,22 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,67 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,32 đồng ở chiều mua và tăng 0,33 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 158,85 VND/JPY và 165,85 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 17/2/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 17/2/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,23 | 167,48 | +0,5 | +0,53 |
159,08 | 168,78 | +0,23 | +0,23 | |
BIDV | 159,33 | 167,75 | +0,34 | +0,35 |
Agribank | 159,82 | 165,40 | +0,29 | +0,29 |
Eximbank | 163,84 | 168,53 | - | - |
Sacombank | 161,06 | 166,16 | +0,22 | +0,26 |
Techcombank | 156,49 | 167,54 | +0,23 | +0,27 |
NCB | 159,28 | 166,22 | +0,67 | +0,74 |
HSBC | 158,85 | 165,85 | +0,32 | +0,33 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 165,63 | 166,63 | +0,2 | +0,2 |
1. VCB - Cập nhật: 17/02/2024 06:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,565.91 | 15,723.14 | 16,228.48 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,722.81 | 17,901.82 | 18,477.19 |
SWISS FRANC | CHF | 27,107.12 | 27,380.93 | 28,260.95 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,337.33 | 3,371.04 | 3,479.91 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,472.78 | 3,605.97 |
EURO | EUR | 25,696.41 | 25,955.97 | 27,106.93 |
POUND STERLING | GBP | 30,040.44 | 30,343.88 | 31,319.13 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,053.68 | 3,084.52 | 3,183.66 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.43 | 306.22 |
YEN | JPY | 158.23 | 159.83 | 167.48 |
KOREAN WON | KRW | 15.87 | 17.64 | 19.24 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,380.05 | 82,558.26 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,079.08 | 5,190.15 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,281.15 | 2,378.14 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 252.53 | 279.57 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,517.63 | 6,778.58 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,295.17 | 2,392.76 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,746.51 | 17,925.76 | 18,501.90 |
THAILAND BAHT | THB | 600.59 | 667.32 | 692.92 |
US DOLLAR | USD | 24,310.00 | 24,340.00 | 24,680.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 17/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,703 | 15,723 | 16,323 |
CAD | CAD | 17,880 | 17,890 | 18,590 |
CHF | CHF | 27,334 | 27,354 | 28,304 |
CNY | CNY | - | 3,340 | 3,480 |
DKK | DKK | - | 3,456 | 3,626 |
EUR | EUR | #25,574 | 25,784 | 27,074 |
GBP | GBP | 30,348 | 30,358 | 31,528 |
HKD | HKD | 3,006 | 3,016 | 3,211 |
JPY | JPY | 159.09 | 159.24 | 168.79 |
KRW | KRW | 16.21 | 16.41 | 20.21 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,254 | 2,374 |
NZD | NZD | 14,765 | 14,775 | 15,355 |
SEK | SEK | - | 2,276 | 2,411 |
SGD | SGD | 17,664 | 17,674 | 18,474 |
THB | THB | 628.39 | 668.39 | 696.39 |
USD | USD | #24,280 | 24,320 | 24,740 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 17/2/2024 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 17/2/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 17/2/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,2 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 165,63 VND/JPY và chiều bán là 166,63 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 17/2/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật trong phiên giao dịch ngày hôm nay đảo chiều tăng trở lại, ghi nhận đã mạnh hơn so với đồng Đô la Mỹ bất chấp một số tin tức kinh tế ảm đạm từ Nhật Bản.
Hiện Nhật Bản không chỉ bất ngờ rơi vào suy thoái theo dữ liệu chính thức được công bố trước đó, mà còn mất đi ngôi vị nền kinh tế quốc gia lớn thứ ba thế giới lâu nay. Danh hiệu đó bây giờ thuộc về Đức.
Tổng sản phẩm quốc nội hàng năm của Nhật Bản đã giảm 0,4% trong ba tháng cuối năm cũ. Đó là một sự co lại khác, nối tiếp mức giảm 3,3% được thấy trong quý trước. Nó cũng thấp hơn nhiều so với mức tăng 1,4% mà các nhà kinh tế đang tìm kiếm.
Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) đã gây ồn ào về chính sách tiền tệ lỏng lẻo nhưng khả năng thực tế của bất kỳ động thái nào như vậy trong thời kỳ suy thoái chắc chắn sẽ thấp hơn, vì thị trường dường như đang bắt đầu chấp nhận.
Trong mọi trường hợp, cặp tiền tệ USD /JPY đã giảm xuống từ mức tăng đột biến theo số liệu lạm phát của Mỹ mạnh hơn dự kiến vào đầu tuần. Các thị trường vẫn cho rằng lãi suất thấp hơn sẽ đến từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED), nhưng sớm nhất là trước cuộc họp tháng 5.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My