Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 18/4/2024: Đồng Yen Nhật vẫn "kẹt" đáy, chưa có dấu hiệu hồi phục Tỷ giá USD hôm nay 18/4/2024: USD trong nước tiếp tục “đu đỉnh”, thế giới bất ngờ giảm sốc Giá vàng hôm nay 18/4/2024: Vàng SJC tăng nhẹ, lại vượt mốc 84 triệu đồng/lượng trong ngày nghỉ lễ Giỗ Tổ |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 19/4/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 19/4/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,53 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,79 VND/JPY, tăng 0,06 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,82 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,24 VND/JPY và 169,94 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,4 đồng ở chiều mua và giảm 0,12 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,35 VND/JPY và 167,3 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 159,58 VND/JPY và 167,50 VND/JPY –tăng 0,13 đồng ở chiều mua và tăng 0,26 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,71 đồng ở chiều mua và tăng 0,81 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,3 VND/JPY và 166,34 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,89 đồng ở chiều mua và tăng 0,91 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,79 VND/JPY và 170,25 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,93 đồng ở chiều mua và tăng 0,9 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 162,51 VND/JPY và 167,54 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,32 VND/JPY ở chiều mua và 168,41 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,92 đồng ở chiều mua và chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,81 đồng ở chiều mua và tăng 0,71 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 159,88 VND/JPY và 166,79 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 19/4/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 19/4/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,53 | 167,79 | - | - |
160,24 | 169,94 | - | - | |
BIDV | 159,35 | 167,3 | - | - |
Agribank | 159,58 | 167,50 | - | - |
Eximbank | 161,3 | 166,34 | - | - |
Sacombank | 162,51 | 167,54 | - | - |
Techcombank | 157,79 | 170,25 | - | - |
NCB | 160,32 | 168,41 | - | - |
HSBC | 159,88 | 166,79 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 166,75 | 167,95 | -0,11 | -0,11 |
1. VCB - Cập nhật: 19/04/2024 06:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,802.74 | 15,962.37 | 16,474.59 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,830.93 | 18,011.04 | 18,589.00 |
SWISS FRANC | CHF | 27,037.08 | 27,310.18 | 28,186.55 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.83 | 3,454.37 | 3,565.76 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,534.07 | 3,669.44 |
EURO | EUR | 26,168.83 | 26,433.16 | 27,603.92 |
POUND STERLING | GBP | 30,667.37 | 30,977.14 | 31,971.18 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,144.63 | 3,176.39 | 3,278.32 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 301.14 | 313.19 |
YEN | JPY | 158.53 | 160.13 | 167.79 |
KOREAN WON | KRW | 15.77 | 17.53 | 19.12 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 81,790.33 | 85,060.87 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,219.21 | 5,333.08 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,258.10 | 2,353.99 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.56 | 281.80 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,718.10 | 6,986.74 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,263.43 | 2,359.55 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,067.70 | 18,250.20 | 18,835.84 |
THAILAND BAHT | THB | 606.11 | 673.46 | 699.26 |
US DOLLAR | USD | 25,100.00 | 25,130.00 | 25,440.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 19/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,007 | 16,027 | 16,627 |
CAD | CAD | 18,151 | 18,161 | 18,861 |
CHF | CHF | 27,341 | 27,361 | 28,311 |
CNY | CNY | - | 3,442 | 3,582 |
DKK | DKK | - | 3,537 | 3,707 |
EUR | EUR | #26,200 | 26,410 | 27,700 |
GBP | GBP | 31,055 | 31,065 | 32,235 |
HKD | HKD | 3,117 | 3,127 | 3,322 |
JPY | JPY | 160.26 | 160.41 | 169.96 |
KRW | KRW | 16.25 | 16.45 | 20.25 |
LAK | LAK | - | 0.7 | 1.4 |
NOK | NOK | - | 2,219 | 2,339 |
NZD | NZD | 14,743 | 14,753 | 15,333 |
SEK | SEK | - | 2,242 | 2,377 |
SGD | SGD | 18,105 | 18,115 | 18,915 |
THB | THB | 637.53 | 677.53 | 705.53 |
USD | USD | #25,145 | 25,145 | 25,440 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 19/4/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 19/4/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 19/4/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,11 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 166,75 VND/JPY và chiều bán là 167,95 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 19/4/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng tiền Nhật Bản trượt giá so với đồng Đô la, đẩy đồng bạc xanh tăng 0,1% lên 154,580 Yen, không xa mức thấp nhất trong 34 năm của đồng Yen là 154,79 đạt được vào thứ Ba.
Những người tham gia thị trường đã nâng mức độ can thiệp có thể có của chính quyền Nhật Bản để hỗ trợ đồng Yen, hiện đang hướng tới mức 155, mặc dù họ tin rằng Nhật Bản có thể can thiệp bất cứ lúc nào.
Thống đốc Ngân hàng Nhật Bản Kazuo Ueda cho biết hôm thứ Năm rằng ngân hàng trung ương có thể tăng lãi suất một lần nữa nếu đồng Yen giảm giá đẩy lạm phát trong nước lên đáng kể.
Đồng tiền Nhật Bản tiếp tục xu hướng giảm, những người tham gia thị trường sẽ theo dõi chặt chẽ cuộc họp chính sách tiếp theo của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) – dự kiến diễn ra vào tuần tới, để xem liệu cơ quan có đưa ra tín hiệu gì về việc tăng lãi suất hay không.
Tháng trước, BoJ đã tăng lãi suất lần đầu tiên sau 17 năm, nhưng vẫn không thể xoay chuyển được đồng Yen yếu. Ngân hàng trung ương cho biết họ sẽ duy trì lập trường ôn hòa trong thời điểm hiện tại và chưa có kế hoạch tăng lãi suất lần kế tiếp trong tương lai gần.
Trước đó, đồng Yen đã tăng khiêm tốn vào thứ Tư sau khi nhà ngoại giao tiền tệ hàng đầu của Nhật Bản Masato Kanda cho biết các nhà lãnh đạo tài chính của G7 tái khẳng định lập trường của họ rằng biến động tiền tệ quá mức là điều không mong muốn.
Tính bằng các loại tiền tệ khác, đồng Euro giảm 0,3% so với đồng Đô la xuống còn 1,0643 USD. Đồng bảng Anh giảm 0,1% xuống 1,2440 USD.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |