Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 1/8/2023: Đồng Yen trượt dốc không phanh Giá vàng hôm nay 1/8/2023: Vàng thế giới hồi phục, trong nước giảm nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 1/8/2023: Đồng đô la tăng mạnh phiên đầu tuần, hiện trên mốc 101 điểm |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 2/8/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 2/8/2023 tại các ngân hàng đều giảm đồng loạt ở nhiều ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 161,42 VND/JPY và tỷ giá bán là 170,89 VND/JPY, lần lượt giảm 2,11 đồng và 2,23 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 1,19 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 161,1 VND/JPY và 170,8 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua là 162,16 VND/JPY, chiều bán là 170,81 VND/JPY – lần lượt giảm 0,72 và 0,76 đồng.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 163,75 VND/JPY và 170,43 VND/JPY – giảm tương ứng 1,7 và 1,76 đồng.
Tại ngân hàng Sacombank ở chiều mua, đồng Yen Nhật có tỷ giá là 163,98 VND/JPY và chiều bán là 169,53 VND/JPY- đồng loạt giảm 0,43 đồng.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,43 đồng ở chiều mua và giảm 0,45 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 159,3 VND/JPY và 171,56 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 162,77 VND/JPY ở chiều mua và 169,36 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 1,71 đồng và 1,8 đồng).
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật lần lượt giảm 1,47 đồng và 1,53 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với 162,02 VND/JPY và 169,17 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và ngân hàng HSBC có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 2/8/2023 |
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 2/8/2023: Yen Nhật giảm mạnh. Tỷ giá yen nhật đổi vnd? Ngân hàng nào bán yen nhật thấp nhất là HSBC còn yen nhật hà trung ra sao 2/8?
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 2/8/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 2/8/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 161,42 | 170,89 | -2,11 | -2,23 |
161,1 | 170,8 | -1,19 | -1,19 | |
BIDV | 162,16 | 170,81 | -0,72 | -0,76 |
Agribank | 163,75 | 170,43 | -1,7 | -1,76 |
Sacombank | 163,98 | 169,53 | -0,43 | -0,43 |
Techcombank | 159,3 | 171,56 | -0,43 | -0,45 |
NCB | 162,77 | 169,36 | -1,71 | -1,8 |
HSBC | 162,02 | 169,17 | -1,47 | -1,53 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 166,42 | 167,42 | -0,42 | -0,42 |
1. VCB - Cập nhật: 02/08/2023 04:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,314.77 | 15,469.47 | 15,967.56 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,417.57 | 17,593.51 | 18,159.99 |
SWISS FRANC | CHF | 26,382.12 | 26,648.61 | 27,506.65 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,237.46 | 3,270.17 | 3,375.97 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,422.91 | 3,554.39 |
EURO | EUR | 25,316.12 | 25,571.84 | 26,733.27 |
POUND STERLING | GBP | 29,595.48 | 29,894.43 | 30,856.98 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,962.38 | 2,992.30 | 3,088.65 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 287.12 | 298.63 |
YEN | JPY | 161.42 | 163.05 | 170.89 |
KOREAN WON | KRW | 15.90 | 17.67 | 19.38 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,896.99 | 79,980.30 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,191.77 | 5,305.60 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,274.46 | 2,371.30 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 245.32 | 271.60 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,296.38 | 6,548.84 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,189.94 | 2,283.17 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,311.78 | 17,486.65 | 18,049.69 |
THAILAND BAHT | THB | 611.17 | 679.07 | 705.16 |
US DOLLAR | USD | 23,490.00 | 23,520.00 | 23,860.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 02/08/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,357 | 15,377 | 15,977 |
CAD | CAD | 17,524 | 17,534 | 18,234 |
CHF | CHF | 26,587 | 26,607 | 27,557 |
CNY | CNY | - | 3,230 | 3,370 |
DKK | DKK | - | 3,404 | 3,574 |
EUR | EUR | #25,175 | 25,185 | 26,475 |
GBP | GBP | 29,711 | 29,721 | 30,891 |
HKD | HKD | 2,909 | 2,919 | 3,114 |
JPY | JPY | 161.2 | 161.35 | 170.9 |
KRW | KRW | 16.17 | 16.37 | 20.17 |
LAK | LAK | - | 0.55 | 1.5 |
NOK | NOK | - | 2,245 | 2,365 |
NZD | NZD | 14,294 | 14,304 | 14,884 |
SEK | SEK | - | 2,160 | 2,295 |
SGD | SGD | 17,167 | 17,177 | 17,977 |
THB | THB | 636.97 | 676.97 | 704.97 |
USD | USD | #23,440 | 23,480 | 23,900 |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 2/8/2023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 2/8/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yên chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 2/8/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,42 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 166,42 VND/JPY và 167,42 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yên Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Theo Reuters, đồng Yen đã giảm xuống mức thấp kỉ lục trong ba tuần qua. Trong lúc đó, các nhà giao dịch đang phân tích các quyết định của Ngân hàng Nhật Bản đã được diễn ra trong tuần trước để điều chỉnh chính sách kiểm soát đường cong lợi suất.
Đồng yen và chứng khoán thường có xu hướng biến động ngược chiều nhau, vì đồng tiền mạnh hơn sẽ ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của các nhà xuất khẩu và cũng khiến cổ phiếu trở nên đắt đỏ hơn đối với người nước ngoài. Shigetoshi Kamada, tổng giám đốc bộ phận nghiên cứu tại Tachibana Securities cho biết: “Các nhà đầu tư đặt cược vào sự phục hồi của cổ phiếu Nhật Bản nói chung, vì vậy họ nhắm mục tiêu vào cổ phiếu của chỉ số Topix”.
Ed Moya, nhà phân tích thị trường cao cấp tại OANDA, cho biết việc điều chỉnh chính sách kiểm soát đường cong lợi suất của Nhật Bản sẽ là tâm điểm trong thời gian tới. Ông cũng dự đoán rằng mức quan trọng 1,45 sẽ được theo dõi, để biết khi nào Ngân hàng Trung ương Nhật Bản thực sự sẽ thực hiện những biện pháp đảo chiều.
Tóm lại, thị trường tiền tệ hiện vẫn đang đối diện với nhiều không chắc chắn do tình hình kinh tế toàn cầu chậm lại và yếu kém của một số nền kinh tế lớn. Việc theo dõi các dữ liệu kinh tế cụ thể và quyết định chính sách tiền tệ của các ngân hàng trung ương sẽ ảnh hưởng đến hướng đi của thị trường trong thời gian tới.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 21 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Mai Lê