Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 19/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB biến động trái chiều Tỷ giá USD hôm nay 19/1/2024: Đồng USD tiếp tục neo cao Giá vàng hôm nay 19/1/2024: Vàng trong nước tăng 300.000 đồng/lượng, vàng thế giới quay đầu tăng bật |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 20/1/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 20/1/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 160,09 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,45 VND/JPY, giảm 1,07 đồng ở chiều mua và giảm 1,13 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,35 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 161,56 VND/JPY và 171,26 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,75 đồng ở chiều mua và giảm 0,07 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 161,26 VND/JPY và 169,73 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 162,96 VND/JPY và 168,01 VND/JPY – giảm 0,34 đồng ở chiều mua và giảm 0,37 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,38 đồng ở chiều mua và giảm 0,39 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 163,01 VND/JPY và 167,66 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,5 đồng ở chiều mua và giảm 0,52 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 159,02 VND/JPY và 170,00 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,45 đồng ở chiều mua và giảm 0,46 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 163,66 VND/JPY và 168,71 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 161,42 VND/JPY ở chiều mua và 168,36 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,45 đồng ở chiều mua và giảm 0,39 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,32 đồng ở chiều mua và giảm 0,33 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 161,40 VND/JPY và 168,52 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 20/1/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 20/1/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 160,09 | 169,45 | -1,07 | -1,13 |
161,56 | 171,26 | -0,35 | -0,35 | |
BIDV | 161,26 | 169,73 | -0,75 | -0,07 |
Agribank | 162,96 | 168,01 | -0,34 | -0,37 |
Eximbank | 163,01 | 167,66 | -0,38 | -0,39 |
Sacombank | 163,66 | 168,71 | -0,45 | -0,46 |
Techcombank | 159,02 | 170,00 | -0,5 | -0,52 |
NCB | 161,42 | 168,36 | -0,45 | -0,39 |
HSBC | 161,40 | 168,52 | -0,32 | -0,33 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 167,02 | 168,02 | -0,17 | -0,17 |
1. VCB - Cập nhật: 20/01/2024 04:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,710.13 | 15,868.82 | 16,378.80 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,723.15 | 17,902.17 | 18,477.50 |
SWISS FRANC | CHF | 27,530.14 | 27,808.22 | 28,701.91 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,340.98 | 3,374.73 | 3,483.71 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,514.83 | 3,649.63 |
EURO | EUR | 26,010.56 | 26,273.29 | 27,438.25 |
POUND STERLING | GBP | 30,358.40 | 30,665.05 | 31,650.55 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,058.59 | 3,089.49 | 3,188.77 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.44 | 306.23 |
YEN | JPY | 160.09 | 161.71 | 169.45 |
KOREAN WON | KRW | 15.87 | 17.63 | 19.23 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,519.32 | 82,702.92 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,146.71 | 5,259.25 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,283.15 | 2,380.22 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 262.71 | 290.83 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,526.08 | 6,787.35 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,291.51 | 2,388.93 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,819.53 | 17,999.52 | 18,577.98 |
THAILAND BAHT | THB | 609.56 | 677.29 | 703.27 |
US DOLLAR | USD | 24,345.00 | 24,375.00 | 24,715.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 20/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,876 | 15,896 | 16,496 |
CAD | CAD | 17,966 | 17,976 | 18,676 |
CHF | CHF | 27,745 | 27,765 | 28,715 |
CNY | CNY | - | 3,342 | 3,482 |
DKK | DKK | - | 3,496 | 3,666 |
EUR | EUR | #25,882 | 26,092 | 27,382 |
GBP | GBP | 30,616 | 30,626 | 31,796 |
HKD | HKD | 3,010 | 3,020 | 3,215 |
JPY | JPY | 161.53 | 161.68 | 171.23 |
KRW | KRW | 16.2 | 16.4 | 20.2 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,259 | 2,379 |
NZD | NZD | 14,754 | 14,764 | 15,344 |
SEK | SEK | - | 2,269 | 2,404 |
SGD | SGD | 17,755 | 17,765 | 18,565 |
THB | THB | 638.02 | 678.02 | 706.02 |
USD | USD | #24,295 | 24,335 | 24,755 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 20/1/2024 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 20/1/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 20/1/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,17 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 167,02 VND/JPY và chiều bán là 168,02 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 20/1/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật tiếp tục duy trì xu hướng giảm trong phiên giao dịch ngày hôm nay.
Lạm phát của Nhật Bản tiếp tục hạ nhiệt trong tháng 12 với lạm phát chung giảm xuống 2,6% từ mức 2,8% trong tháng 11, trong khi lạm phát cơ bản giảm xuống 2,3% từ 2,5%, phù hợp với dự báo của thị trường.
Áp lực giá ở Nhật Bản đang ở mức thấp nhất kể từ giữa năm 2022, nhưng vẫn cao hơn mục tiêu 2% của ngân hàng trung ương và Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) sẽ cần thấy thêm các dấu hiệu về lạm phát tiền lương cố hữu trước khi xem xét nới lỏng chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo kéo dài nhiều năm của mình.
Tuần tới BoJ sẽ công bố quyết định chính sách tiền tệ mới nhất của mình và ngân hàng trung ương dự kiến sẽ giữ nguyên tất cả các đòn bẩy chính sách. BoJ cũng sẽ công bố báo cáo giá cả và hoạt động kinh tế hàng quý đầu tiên cho năm 2024.
Báo cáo này trình bày triển vọng của BoJ về những diễn biến trong hoạt động kinh tế và giá cả, đánh giá rủi ro tăng giảm cũng như nêu quan điểm của BoJ về đường hướng chính sách tiền tệ trong tương lai. Báo cáo này có thể là chìa khóa trong việc quyết định hướng đi tương lai của Yen Nhật.
Đợt phản hồi mới nhất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) chống lại những gì họ cho là kỳ vọng cắt giảm lãi suất quá mức của Mỹ đã thúc đẩy đà tăng cho đồng Đô la Mỹ kể từ cuối năm ngoái. Chỉ số Đô la Mỹ đã tăng gần 3% kể từ ngày 28/12, đẩy nó lên cao hơn trên diện rộng.
Trong cùng khung thời gian, cặp tiền tệ USD/JPY đã tăng từ 140,28 lên mức hiện tại là 148,05, tăng cao hơn 6%. USD /JPY đang tiến gần đến mức mà Ngân hàng Nhật Bản có thể bắt đầu “can thiệp bằng lời nói” để cố gắng ngăn chặn bất kỳ động thái tăng giá nào. Cặp tiền này đã chạm mức 150,91 vào ngày 13/11 năm ngoái, chỉ cách ba điểm so với mức cao nhất trong nhiều thập kỷ vào tháng 7/2022 là 151,94.
Trong khi BoJ hy vọng rằng đồng Yen Nhật yếu sẽ góp phần thúc đẩy lạm phát nhập khẩu, các đối tác thương mại của Nhật Bản sẽ không hài lòng khi xuất khẩu của họ sang Nhật Bản đang bị ảnh hưởng bởi mức giá thấp của đồng Yen. Tỷ giá USD/JPY càng tiến gần đến mức 150 thì Ngân hàng Trung ương Nhật Bản càng có nhiều khả năng bắt đầu thảo luận về khả năng can thiệp.
Dữ liệu của nhà giao dịch bán lẻ cho thấy 29,44% nhà giao dịch mua ròng với tỷ lệ nhà giao dịch mua và bán là 2,40 trên 1. Số lượng nhà giao dịch mua ròng cao hơn 20,95% so với ngày hôm qua và cao hơn 0,40% so với tuần trước, trong khi giao dịch bán ròng của các nhà giao dịch thấp hơn 4,10% so với ngày hôm qua và cao hơn 12,37% so với tuần trước.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My