Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 19/2/2024: Tỷ giá Yen Nhật chốt tuần nối dài xu hướng giảm, tuần mới ra sao? Tỷ giá USD hôm nay 19/2/2024: USD tuần này có tiếp đà đi lên? Giá vàng hôm nay 19/2/2024: Vàng trong nước đồng loạt giảm ngày vía Thần Tài |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 20/2/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 20/2/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,23 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,48 VND/JPY, tăng 0,5 đồng ở chiều mua và tăng 0,53 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,23 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,08 VND/JPY và 168,78 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,34 đồng ở chiều mua và tăng 0,35 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,33 VND/JPY và 167,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 159,82 VND/JPY và 165,40 VND/JPY –tăng 0,29 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 1 đồng ở chiều mua và tăng 1,02 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 163,84 VND/JPY và 168,53 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,23 đồng ở chiều mua và tăng 0,27 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,49 VND/JPY và 167,54 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,22 đồng ở chiều mua và tăng 0,26 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 161,06 VND/JPY và 166,16 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,28 VND/JPY ở chiều mua và 166,22 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,67 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,32 đồng ở chiều mua và tăng 0,33 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 158,85 VND/JPY và 165,85 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 20/2/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 20/2/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,62 | 167,89 | +0,39 | +0,41 |
159,38 | 169,08 | +0,3 | +0,3 | |
BIDV | 159,71 | 168,14 | +0,38 | +0,39 |
Agribank | 160,38 | 165,98 | +0,56 | +0,58 |
Eximbank | 163,84 | 168,53 | - | - |
Sacombank | 161,68 | 166,72 | +0,62 | +0,56 |
Techcombank | 157,03 | 168,01 | +0,54 | +0,47 |
NCB | 159,57 | 166,44 | +0,29 | +0,22 |
HSBC | 159,55 | 166,58 | +0,7 | +0,73 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 165,70 | 166,70 | -0,3 | -0,3 |
1. VCB - Cập nhật: 20/02/2024 06:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,643.16 | 15,801.17 | 16,308.99 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,746.50 | 17,925.75 | 18,501.86 |
SWISS FRANC | CHF | 27,141.58 | 27,415.74 | 28,296.84 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,338.06 | 3,371.77 | 3,480.66 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,483.71 | 3,617.32 |
EURO | EUR | 25,777.15 | 26,037.52 | 27,192.06 |
POUND STERLING | GBP | 30,165.36 | 30,470.06 | 31,449.32 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,056.80 | 3,087.68 | 3,186.91 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.84 | 306.65 |
YEN | JPY | 158.62 | 160.22 | 167.89 |
KOREAN WON | KRW | 15.88 | 17.65 | 19.25 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,470.69 | 82,652.42 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,075.78 | 5,186.78 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,289.71 | 2,387.06 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 253.20 | 280.31 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,522.43 | 6,783.57 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,305.95 | 2,403.99 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,776.85 | 17,956.41 | 18,533.51 |
THAILAND BAHT | THB | 603.42 | 670.47 | 696.18 |
US DOLLAR | USD | 24,330.00 | 24,360.00 | 24,700.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 20/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,722 | 15,742 | 16,342 |
CAD | CAD | 17,876 | 17,886 | 18,586 |
CHF | CHF | 27,288 | 27,308 | 28,258 |
CNY | CNY | - | 3,339 | 3,479 |
DKK | DKK | - | 3,458 | 3,628 |
EUR | EUR | #25,586 | 25,796 | 27,086 |
GBP | GBP | 30,346 | 30,356 | 31,526 |
HKD | HKD | 3,007 | 3,017 | 3,212 |
JPY | JPY | 159.23 | 159.38 | 168.93 |
KRW | KRW | 16.18 | 16.38 | 20.18 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,259 | 2,379 |
NZD | NZD | 14,825 | 14,835 | 15,415 |
SEK | SEK | - | 2,289 | 2,424 |
SGD | SGD | 17,667 | 17,677 | 18,477 |
THB | THB | 627.4 | 667.4 | 695.4 |
USD | USD | #24,285 | 24,325 | 24,745 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 20/2/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 20/2/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 20/2/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,3 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 165,70 VND/JPY và chiều bán là 166,70 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 20/2/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật trong phiên giao dịch ngày hôm nay đã phục hồi khiêm tốn từ mức thấp trong thời gian gần đây. Trong bối cảnh đồng USD thể hiện sự biến động nhẹ do thị trường Mỹ đóng cửa nghỉ lễ.
Triển vọng về cặp tiền USD/JYP có xu hướng giảm nhẹ, tuy nhiên, cặp tiền này vẫn ở mức gần 150,00 USD, khiến các nhà đầu tư phải cảnh giác cao độ về khả năng chính quyền Nhật Bản can thiệp. Các quan chức của Bộ Tài chính Nhật Bản đã nhiều lần cảnh báo về việc tiền tệ mất giá.
Đáng chú ý, đồng Yen đã giảm khoảng 6% trong năm 2024 do kỳ vọng cắt giảm lãi suất của Mỹ giảm sút. Dữ liệu từ Mỹ trong những tháng gần đây đã cho thấy một nền kinh tế kiên cường. Hơn nữa, dữ liệu lạm phát tuần trước cao hơn dự kiến, nhấn mạnh sự cần thiết phải có lãi suất cao ở Mỹ. Do đó, thời điểm có thể xảy ra đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) là vào tháng 6. Ngoài ra, các thị trường mong đợi mức cắt giảm lãi suất nhỏ hơn vào năm 2024.
Tuy nhiên, mặc dù lạm phát ở Mỹ vẫn ở mức cao nhưng một số dữ liệu cho thấy nền kinh tế đang suy thoái. Đáng chú ý là doanh số bán lẻ sụt giảm mạnh và số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ngày càng tăng. Do đó, một số chuyên gia tin rằng FED sẽ không thể hạ cánh mềm, đồng nghĩa với việc có thể xảy ra suy thoái.
Trong khi đó, tại Nhật Bản, mặc dù thị trường mong đợi một sự thay đổi chính sách nhưng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) lại làm mờ đi hy vọng về việc tăng lãi suất mạnh mẽ. Hơn nữa, chênh lệch lãi suất giữa Nhật Bản và Mỹ vẫn còn lớn, khiến đồng Yen sụt giá.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My