Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 21/7/2023: Đồng Yen dao động không đồng đều Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 22/7/2023: Các ngân hàng đồng loạt giảm mạnh Tỷ giá USD hôm nay 22/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng 22/7/2023 Giá vàng hôm nay 22/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k,SJC, DOJI, PNJ22/7/2023 |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 23/7/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 23/7/2023 tại các ngân hàng có mức giao dịch cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 162,10 VND/JPY và tỷ giá bán là 171,61 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen ở chiều mua và chiều bán lần lượt ở mức 162,66 VND/JPY và 172,36 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua là 163,02 VND/JPY, chiều bán là 171,69 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 166,40 VND/JPY và 173,17 VND/JPY.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua là 164,62 VND/JPY, chiều bán là 169,15 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank ở chiều mua, đồng Yen Nhật có tỷ giá là 164,97 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 170,53 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 160,01 VND/JPY và 172,3 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 165,33 VND/JPY ở chiều mua và 172,00 VND/JPY ở chiều bán.
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán tương ứng với 164,64 VND/JPY và 171,9 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 23/7/2023 |
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 23/7/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 23/7/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 162,10 | 171,61 | - | - |
162,66 | 172,36 | - | - | |
BIDV | 163,02 | 171,69 | - | - |
Agribank | 166,40 | 173,17 | - | - |
Eximbank | 164,62 | 169,15 | - | - |
Sacombank | 164,97 | 170,53 | - | - |
Techcombank | 160,01 | 172,3 | - | - |
NCB | 165,33 | 172,00 | - | - |
HSBC | 164,64 | 171,9 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 167 | 168 | +0,02 | -0,28 |
1. VCB - Cập nhật: 23/07/2023 04:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,544.67 | 15,701.69 | 16,207.30 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,496.38 | 17,673.11 | 18,242.21 |
SWISS FRANC | CHF | 26,608.15 | 26,876.92 | 27,742.39 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,225.11 | 3,257.68 | 3,363.09 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,467.25 | 3,600.44 |
EURO | EUR | 25,639.72 | 25,898.70 | 27,075.06 |
POUND STERLING | GBP | 29,623.82 | 29,923.05 | 30,886.60 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,948.71 | 2,978.49 | 3,074.40 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 287.57 | 299.10 |
YEN | JPY | 162.10 | 163.74 | 171.61 |
KOREAN WON | KRW | 15.92 | 17.69 | 19.40 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,792.04 | 79,871.37 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,130.71 | 5,243.22 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,302.64 | 2,400.69 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 248.86 | 275.53 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,287.92 | 6,540.06 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,229.28 | 2,324.20 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,337.13 | 17,512.25 | 18,076.17 |
THAILAND BAHT | THB | 606.41 | 673.79 | 699.68 |
US DOLLAR | USD | 23,450.00 | 23,480.00 | 23,820.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 22/07/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,600 | 15,620 | 16,220 |
CAD | CAD | 17,585 | 17,595 | 18,295 |
CHF | CHF | 26,808 | 26,828 | 27,778 |
CNY | CNY | - | 3,222 | 3,362 |
DKK | DKK | - | 3,443 | 3,613 |
EUR | EUR | #25,465 | 25,475 | 26,765 |
GBP | GBP | 29,864 | 29,874 | 31,044 |
HKD | HKD | 2,897 | 2,907 | 3,102 |
JPY | JPY | 162.67 | 162.82 | 172.37 |
KRW | KRW | 16.19 | 16.39 | 20.19 |
LAK | LAK | - | 0.54 | 1.49 |
NOK | NOK | - | 2,268 | 2,388 |
NZD | NZD | 14,338 | 14,348 | 14,928 |
SEK | SEK | - | 2,203 | 2,338 |
SGD | SGD | 17,222 | 17,232 | 18,032 |
THB | THB | 634.38 | 674.38 | 702.38 |
USD | USD | #23,413 | 23,453 | 23,873 |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 23/7/2023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 23/7/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yên chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 23/7/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,02 đồng ở chiều mua và giảm 0,28 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 167 VND/JPY và 168 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yên Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Ông Hideo Hayakawa, cựu kinh tế trưởng của BOJ cho rằng ngân hàng Trung ương Nhật Bản phải nâng cao khả năng đề phòng lạm phát cho năm nay để phù hợp với tình hình thực tế.
Ông Hideo cho biết thêm, đà phục hồi ít ỏi gần đây của đồng Yen cũng sẽ giúp BOJ bao biện cho động thái của họ không tác động tới thực trạng suy yếu của đồng tiền quốc gia. Tuy nhiên, ông cho rằng tốt hơn hết là BOJ nên thực hiện các thay đổi ngay trong khi có thể trong thời gian sắp tới.
Bên cạnh đó, các nhà hoạch định chính sách của BOJ muốn xem xét kỹ lưỡng nhiều dữ liệu hơn để đảm bảo tiền lương và lạm phát tiếp tục được cải thiện và ổn định. Theo đó, báo cáo cho biết thêm rằng không có sự đồng thuận trong Ngân hàng Trung ương.
Với thông tin lạm phát đã vượt quá mục tiêu của BOJ trong hơn một năm, các thị trường đã sôi sục với đồn đoán rằng Ngân hàng Trung ương có thể điều chỉnh việc kiểm soát đường cong lợi suất ngay trong cuộc họp ngày 27-28 tháng 7.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 21 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Mai Lê