Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 24/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tăng giá phiên cuối tuần Tỷ giá USD hôm nay 24/12/2023: Đồng USD lao dốc kéo dài, “chìm” trong sắc đỏ Giá vàng hôm nay 24/12/2023: Vàng giữ vững mức đỉnh cao phiên giao dịch cuối tuần |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 25/12/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 25/12/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 165,38 VND/JPY và tỷ giá bán là 175,07 VND/JPY, tăng 0,6 đồng ở chiều mua và tăng 0,64 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,47 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 166,44 VND/JPY và 176,14 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,45 đồng ở chiều mua và tăng 0,51 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 166,49 VND/JPY và 175,27 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 167,17 VND/JPY và 172,48 VND/JPY – tăng lần lượt 0,44 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,69 đồng ở chiều mua và tăng 0,72 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 167,92 VND/JPY và 172,61 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,85 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 163,75 VND/JPY và 174,89 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,59 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 167,92 VND/JPY và 174,47 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 166,40 VND/JPY ở chiều mua và 173,35 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,63 đồng ở chiều mua và tăng 0,7 đồng chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,92 đồng ở chiều mua và tăng 0,95 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 166,67 VND/JPY và 174,02 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 25/12/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 25/12/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 165,38 | 175,07 | - | - |
166,44 | 176,14 | - | - | |
BIDV | 166,49 | 175,27 | - | - |
Agribank | 167,17 | 172,48 | - | - |
Eximbank | 167,92 | 172,61 | - | - |
Sacombank | 167,92 | 174,47 | - | - |
Techcombank | 163,75 | 174,89 | - | - |
NCB | 166,40 | 173,35 | - | - |
HSBC | 166,67 | 174,02 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 171,60 | 172,60 | - | - |
1. VCB - Cập nhật: 28/12/2023 08:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,261.12 | 16,425.37 | 16,953.52 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,947.69 | 18,128.97 | 18,711.90 |
SWISS FRANC | CHF | 28,145.91 | 28,430.21 | 29,344.37 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,340.33 | 3,374.07 | 3,483.09 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,557.52 | 3,694.01 |
EURO | EUR | 26,321.32 | 26,587.19 | 27,766.53 |
POUND STERLING | GBP | 30,336.88 | 30,643.31 | 31,628.63 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,031.49 | 3,062.11 | 3,160.57 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 291.04 | 302.70 |
YEN | JPY | 166.99 | 168.68 | 176.77 |
KOREAN WON | KRW | 16.31 | 18.12 | 19.77 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,955.81 | 82,118.19 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,214.66 | 5,328.78 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,363.94 | 2,464.48 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 252.39 | 279.41 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,461.74 | 6,720.55 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,398.94 | 2,500.97 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,968.11 | 18,149.61 | 18,733.20 |
THAILAND BAHT | THB | 626.92 | 696.57 | 723.30 |
US DOLLAR | USD | 24,100.00 | 24,130.00 | 24,470.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 28/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,439 | 16,539 | 16,989 |
CAD | CAD | 18,163 | 18,263 | 18,813 |
CHF | CHF | 28,427 | 28,532 | 29,332 |
CNY | CNY | - | 3,369 | 3,479 |
DKK | DKK | - | 3,575 | 3,705 |
EUR | EUR | #26,614 | 26,639 | 27,749 |
GBP | GBP | 30,743 | 30,793 | 31,753 |
HKD | HKD | 3,036 | 3,051 | 3,186 |
JPY | JPY | 168.41 | 168.41 | 176.36 |
KRW | KRW | 17.06 | 17.86 | 20.66 |
LAK | LAK | - | 0.88 | 1.24 |
NOK | NOK | - | 2,373 | 2,453 |
NZD | NZD | 15,213 | 15,263 | 15,780 |
SEK | SEK | - | 2,400 | 2,510 |
SGD | SGD | 17,981 | 18,081 | 18,681 |
THB | THB | 656.6 | 700.94 | 724.6 |
USD | USD | #24,055 | 24,135 | 24,475 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 25/12/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 25/12/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 25/12/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,17 đồng ở chiều mua và tăng 0,07 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 171,60 VND/JPY và chiều bán là 172,60 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 25/12/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật vẫn duy trì giao dịch tại ngân hàng ở mức giá cao, hiện tại đồng tiền này đang giữ ở mức 142,2 mỗi Đô la trong phản ứng im lặng của thị trường trước dữ liệu cho thấy lạm phát của Nhật Bản tiếp tục giảm trong tháng 11.
Tỷ lệ lạm phát cơ bản và lạm phát cơ bản của đất nước đã giảm xuống mức thấp nhất trong 16 tháng lần lượt là 2,8% và 2,5%, nhưng tỷ lệ này vẫn cao hơn mục tiêu 2% của ngân hàng trung ương trong tháng thứ 20.
Trong khi đó, đồng Yen đã chịu áp lực vào đầu tuần sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) duy trì chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo và không đưa ra bình luận nào về những điều chỉnh có thể xảy ra đối với việc bình thường hóa chính sách vào năm tới.
Thống đốc BoJ Kazuo Ueda cũng đưa ra giọng điệu ôn hòa hơn dự kiến trong buổi họp báo sau cuộc họp, nói rằng ngân hàng trung ương sẽ không ngần ngại thực hiện các biện pháp nới lỏng bổ sung nếu cần thiết.
Ở bên ngoài, loạt dữ liệu kinh tế mới nhất của Mỹ đã củng cố đặt cược rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất vào năm tới, mang lại một số hỗ trợ cho đồng Yen.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My