Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 24/2/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp tục suy yếu Tỷ giá USD hôm nay 24/2/2024: USD tiếp đà lao dốc xuống dưới mức 104 điểm Giá vàng hôm nay 24/2/2024: Vàng SJC lại quay đầu sụt giảm |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 25/2/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 25/2/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,33 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,59 VND/JPY, giảm 0,25 đồng ở chiều mua và giảm 0,26 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,76 đồng ở chiều mua và giảm 0,99 đồng ở chiều bán, tương đương với mức 160,04 VND/JPY và 167,99 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,2 đồng ở chiều mua và giảm 0,19 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,44 VND/JPY và 167,88 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 159,93 VND/JPY và 165,51 VND/JPY –giảm 0,42 đồng ở chiều mua và giảm 0,44 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 1 đồng ở chiều mua và tăng 1,02 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 163,84 VND/JPY và 168,53 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,02 đồng ở chiều mua và chiều bán với mức giá lần lượt là 156,69 VND/JPY và 167,67 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,11 đồng ở chiều mua và tăng 0,13 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 161,32 VND/JPY và 166,38 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,32 VND/JPY ở chiều mua và 166,19 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,26 đồng ở chiều mua và giảm 0,32 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,36 đồng ở chiều mua và giảm 0,37 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 159,12 VND/JPY và 166,14 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 25/2/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 25/2/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,33 | 167,59 | - | - |
160,04 | 167,99 | - | - | |
BIDV | 159,44 | 167,88 | - | - |
Agribank | 159,93 | 165,51 | - | - |
Eximbank | 163,84 | 168,53 | - | - |
Sacombank | 161,32 | 166,38 | - | - |
Techcombank | 156,69 | 167,67 | - | - |
NCB | 159,32 | 166,19 | - | - |
HSBC | 159,12 | 166,14 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 166,20 | 167,20 | -0,26 | -0,26 |
1. VCB - Cập nhật: 25/02/2024 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,717.39 | 15,876.15 | 16,386.29 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,774.72 | 17,954.26 | 18,531.17 |
SWISS FRANC | CHF | 27,210.35 | 27,485.20 | 28,368.37 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,349.66 | 3,383.50 | 3,492.74 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,507.01 | 3,641.48 |
EURO | EUR | 25,943.77 | 26,205.83 | 27,367.66 |
POUND STERLING | GBP | 30,352.89 | 30,659.48 | 31,644.65 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,066.61 | 3,097.59 | 3,197.12 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.18 | 308.04 |
YEN | JPY | 158.40 | 160.00 | 167.65 |
KOREAN WON | KRW | 15.96 | 17.74 | 19.35 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,840.32 | 83,036.35 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,099.76 | 5,211.24 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,286.49 | 2,383.68 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 251.38 | 278.29 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,546.21 | 6,808.25 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,331.76 | 2,430.88 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,832.84 | 18,012.97 | 18,591.77 |
THAILAND BAHT | THB | 602.29 | 669.21 | 694.87 |
US DOLLAR | USD | 24,420.00 | 24,450.00 | 24,790.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 24/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,846 | 15,866 | 16,466 |
CAD | CAD | 17,934 | 17,944 | 18,644 |
CHF | CHF | 27,439 | 27,459 | 28,409 |
CNY | CNY | - | 3,354 | 3,494 |
DKK | DKK | - | 3,487 | 3,657 |
EUR | EUR | #25,800 | 26,010 | 27,300 |
GBP | GBP | 30,686 | 30,696 | 31,866 |
HKD | HKD | 3,019 | 3,029 | 3,224 |
JPY | JPY | 159.5 | 159.65 | 169.2 |
KRW | KRW | 16.31 | 16.51 | 20.31 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,257 | 2,377 |
NZD | NZD | 15,004 | 15,014 | 15,594 |
SEK | SEK | - | 2,311 | 2,446 |
SGD | SGD | 17,782 | 17,792 | 18,592 |
THB | THB | 632.11 | 672.11 | 700.11 |
USD | USD | #24,390 | 24,430 | 24,850 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 25/2/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 25/2/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 25/2/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,26 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 166,20 VND/JPY và chiều bán là 167,20 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 25/2/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen đã giảm xuống mức thấp mới so với đồng Euro, đồng bảng Anh và các đồng tiền khác trong tuần này, đồng thời hướng tới tuần giảm thứ tư liên tiếp so với đồng USD khi các nhà đầu tư tiếp tục đặt cược lãi suất ở Nhật Bản sẽ ở mức gần 0.
Đồng Yen đang là đồng tiền có hiệu suất kém nhất trong số các đồng tiền của các nước Nhóm G10 gồm Bỉ, Canada, Pháp, Đức, Italy, Nhật Bản, Hà Lan, Thụy Điển, Thụy Sỹ, Anh và Mỹ với mức giảm 6,4% so với đồng USD từ đầu năm tới nay. Ngược lại, đồng bạc xanh đang có hiệu suất tốt nhất nhóm này.
Tính đến thời điểm hiện tại trong tuần, đồng Yen giảm 0,6% so với đồng Euro xuống mức thấp nhất trong ba tháng là 163,45 Yen đổi 1 Euro. Đồng Yen giảm cùng mức so với đồng bảng Anh và chạm mức thấp nhất kể từ cuối năm 2015 là 190,83 yen đổi 1 bảng, đồng thời rơi xuống mức thấp nhất trong 9 năm so với đồng AUD và NZD.
Những biến động của đồng Yen so với đồng USD khiêm tốn hơn do nguy cơ trượt giá của đồng Yen có thể thúc đẩy Chính phủ Nhật Bản can thiệp vào thị trường. Những ngày gần đây, các quan chức lại nhắc nhở giới giao dịch rằng họ sẵn sàng đưa ra hành động nếu cần thiết. Đồng USD chỉ tăng 0,1% so với đồng Yen và được giao dịch ở mức 150,41 JYP/USD trong tuần này.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My