Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 24/8/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen/VCB tăng mạnh Tỷ giá USD hôm nay 24/8/2023: Tăng mạnh theo tỷ giá trung tâm Giá vàng hôm nay 24/8/2023: Giá vàng 9999, SJC, BTMC, DOJI, PNJ, 24k cùng vàng thế giới bất ngờ tăng mạnh |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 25/8/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 25/8/2023 tại các ngân hàng, tăng ở cả hai chiều, trừ hai ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 160,88 VND/JPY và tỷ giá bán là 170,31 VND/JPY, lần lượt giảm 0,73 đồng và 1 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 1,15 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,46 VND/JPY và 170,16 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua tăng 0,48 đồng ở cả chiều mua và chiều bán lên mức 161,51 VND/JPY và 170,08 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 163,13 VND/JPY và 167,25 VND/JPY – tăng 0,89 đồng ở chiều mua và tăng 0,92 đồng ở chiều bán.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua và tỷ giá bán tăng 0,19 đồng ở chiều mua và tăng 0,13 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức giá 162,75 VND/JPY và 167,12 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,09 đồng ở chiều mua và tăng 0,06 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 158,4 VND/JPY và 170,72 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,18 đồng ở chiều mua và tăng 0,17 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 163,1 VND/JPY và 168,66 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,95 VND/JPY ở chiều mua và 168,65 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,33 đồng ở chiều mua và tăng 0,15 đồng ở chiều bán)
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,15 đồng ở chiều mua và tăng 1,2 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức 161,37 VND/JPY và 168,49 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 25/8/2023 |
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 25/8/2023: Tỷ giá Yen/VND, yen chợ đen tăng mạnh. Đổi 1 man bằng bao nhiêu vnd? Ngân hàng mua yen nhật cao nhất là Agribank
Vào lúc 5 giờ 30 sáng ngày 25/8/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 25/8/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 160,88 | 170,31 | -0,73 | -1 |
160,46 | 170,16 | -1,15 | -1,15 | |
BIDV | 161,51 | 170,08 | +0,48 | +0,48 |
Agribank | 163,13 | 167,25 | +0,89 | +0,92 |
Eximbank | 162,75 | 167,12 | +0,19 | +0,13 |
Sacombank | 163,1 | 168,66 | +0,18 | +0,17 |
Techcombank | 158,4 | 170,72 | +0,09 | +0,06 |
NCB | 160,95 | 168,65 | +0,33 | +0,15 |
HSBC | 161,37 | 168,49 | +1,15 | +1,2 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 165,74 | 166,74 | -0,44 | -0,64 |
1. VCB - Cập nhật: 25/08/2023 09:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 14,998.56 | 15,150.06 | 15,637.52 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,218.32 | 17,392.24 | 17,951.85 |
SWISS FRANC | CHF | 26,425.67 | 26,692.59 | 27,551.45 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,229.35 | 3,261.97 | 3,367.43 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,412.18 | 3,543.17 |
EURO | EUR | 25,243.13 | 25,498.11 | 26,655.62 |
POUND STERLING | GBP | 29,447.59 | 29,745.04 | 30,702.11 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,982.69 | 3,012.82 | 3,109.76 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 289.81 | 301.42 |
YEN | JPY | 159.83 | 161.45 | 169.20 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 19.05 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 77,550.67 | 80,658.43 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,105.93 | 5,217.77 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,192.14 | 2,285.42 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 244.26 | 270.42 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,379.52 | 6,635.17 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,138.11 | 2,229.09 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,238.62 | 17,412.75 | 17,973.02 |
THAILAND BAHT | THB | 604.52 | 671.68 | 697.47 |
US DOLLAR | USD | 23,800.00 | 23,830.00 | 24,170.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 25/08/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,162 | 15,262 | 15,712 |
CAD | CAD | 17,427 | 17,527 | 18,077 |
CHF | CHF | 26,644 | 26,749 | 27,549 |
CNY | CNY | - | 3,257 | 3,367 |
DKK | DKK | - | 3,425 | 3,555 |
EUR | EUR | #25,498 | 25,523 | 26,633 |
GBP | GBP | 29,805 | 29,855 | 30,815 |
HKD | HKD | 2,987 | 3,002 | 3,137 |
JPY | JPY | 160.96 | 160.96 | 168.91 |
KRW | KRW | 16.29 | 17.09 | 19.89 |
LAK | LAK | - | 0.54 | 1.49 |
NOK | NOK | - | 2,198 | 2,278 |
NZD | NZD | 13,963 | 14,013 | 14,530 |
SEK | SEK | - | 2,130 | 2,240 |
SGD | SGD | 17,245 | 17,345 | 17,945 |
THB | THB | 631.78 | 676.12 | 699.78 |
USD | USD | #23,765 | 23,845 | 24,185 |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 25/8/2023. Nguồn: Chợ Giá |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 25/8/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 25/8/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,44 đồng ở chiều mua và giảm 0,64 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 165,74 VND/JPY và 166,74 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Masafumi Yamamoto, chiến lược gia tiền tệ tại Mizuho Securities, cho biết: “Các nhà chức trách không tỏ ra lo lắng về sự suy yếu nghiêm trọng của đồng yen như vào khoảng tháng 9 và tháng 10 năm ngoái. Nhưng nguy cơ can thiệp sẽ tăng lên nếu nền kinh tế xấu đi làm ảnh hưởng đến thang đo cấp độ của chính quyền.”
Tình thế tiến thoái lưỡng nan của Nhật Bản ngày càng diễn ra sâu sắc khi lạm phát cơ bản đã vượt mục tiêu 2% của ngân hàng trung ương trong 16 tháng liên tiếp vào tháng 7 trong bối cảnh các công ty tiếp tục tăng chi phí nhập khẩu cao hơn một phần do đồng yen yếu.
Dữ liệu từ các sàn giao dịch Nhật Bản cho thấy các nhà đầu tư nước ngoài đã bán ròng 837,14 tỷ yên (5,77 tỷ USD) cổ phiếu Nhật Bản trong tuần kết thúc vào ngày 18 tháng 8, đánh dấu đợt bán ròng hàng tuần lớn nhất của họ kể từ ngày 17 tháng 3.Họ đã bán ra lượng cổ phiếu tiền mặt trị giá 741,55 tỷ yên và các công cụ phái sinh trị giá 95,59 tỷ yên.
Tuy nhiên, các nhà đầu tư nước ngoài vẫn mua ròng khoảng 7,72 nghìn tỷ yên cổ phiếu Nhật Bản trong năm nay, so với mức bán ròng khoảng 524 tỷ yên vào năm ngoái.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PG17/D tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Mai Lê