Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 25/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật có lội ngược dòng tăng trở lại trong tuần này? Tỷ giá USD hôm nay 25/3/2024: USD tuần mới có duy trì đà tăng mạnh? Giá vàng hôm nay 25/3/2024: Giá vàng dự báo biến động khó lường, nhà đầu tư làm gì để tránh mất tiền? |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 26/3/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 26/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,76 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,04 VND/JPY, tăng 0,06 đồng ở chiều mua và tăng 0,07 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,04 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,36 VND/JPY và 169,06 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,14 đồng ở chiều mua và tăng 0,16 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,44 VND/JPY và 167,96 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 159,87 VND/JPY và 167,97 VND/JPY –tăng 0,26 đồng ở chiều mua và tăng 0,28 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,04 đồng ở chiều mua và tăng 0,05 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,1 VND/JPY và 165,8 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,03 đồng ở chiều mua và giảm 0,13 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,87 VND/JPY và 169,28 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,2 đồng ở chiều mua và tăng 0,17 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 161,64 VND/JPY và 166,68 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,73 VND/JPY ở chiều mua và 167,42 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,14 đồng ở chiều mua và tăng 0,11 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,34 đồng ở chiều mua và tăng 0,35 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 159,74 VND/JPY và 166,78 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 26/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 26/3/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,76 | 168,04 | +0,06 | +0,07 |
159,36 | 169,06 | -0,04 | -0,04 | |
BIDV | 159,44 | 167,96 | +0,14 | +0,16 |
Agribank | 159,87 | 167,97 | +0,26 | +0,28 |
Eximbank | 161,1 | 165,8 | +0,04 | +0,05 |
Sacombank | 161,64 | 166,68 | +0,2 | +0,17 |
Techcombank | 156,87 | 169,28 | -0,03 | -0,13 |
NCB | 159,73 | 167,42 | +0,14 | +0,11 |
HSBC | 159,74 | 166,78 | +0,34 | +0,35 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 169,05 | 170,25 | +0,32 | +0,23 |
1. VCB - Cập nhật: 26/03/2024 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,732.05 | 15,890.96 | 16,401.42 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,743.12 | 17,922.34 | 18,498.06 |
SWISS FRANC | CHF | 26,889.50 | 27,161.11 | 28,033.61 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,364.80 | 3,398.79 | 3,508.49 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,524.87 | 3,660.00 |
EURO | EUR | 26,093.83 | 26,357.40 | 27,525.70 |
POUND STERLING | GBP | 30,414.65 | 30,721.87 | 31,708.75 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,085.60 | 3,116.77 | 3,216.89 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 295.77 | 307.61 |
YEN | JPY | 158.76 | 160.36 | 168.04 |
KOREAN WON | KRW | 15.96 | 17.73 | 19.34 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,242.50 | 83,453.87 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,181.94 | 5,295.18 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,257.51 | 2,353.45 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 255.77 | 283.15 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,583.99 | 6,847.49 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,297.28 | 2,394.91 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,925.00 | 18,106.06 | 18,687.68 |
THAILAND BAHT | THB | 600.72 | 667.47 | 693.06 |
US DOLLAR | USD | 24,560.00 | 24,590.00 | 24,930.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 26/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,874 | 15,894 | 16,494 |
CAD | CAD | 17,919 | 17,929 | 18,629 |
CHF | CHF | 27,006 | 27,026 | 27,976 |
CNY | CNY | - | 3,364 | 3,504 |
DKK | DKK | - | 3,509 | 3,679 |
EUR | EUR | #25,978 | 26,188 | 27,478 |
GBP | GBP | 30,734 | 30,744 | 31,914 |
HKD | HKD | 3,036 | 3,046 | 3,241 |
JPY | JPY | 159.35 | 159.5 | 169.05 |
KRW | KRW | 16.32 | 16.52 | 20.32 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,232 | 2,352 |
NZD | NZD | 14,601 | 14,611 | 15,191 |
SEK | SEK | - | 2,267 | 2,402 |
SGD | SGD | 17,841 | 17,851 | 18,651 |
THB | THB | 628.29 | 668.29 | 696.29 |
USD | USD | #24,515 | 24,555 | 24,975 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 26/3/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 26/3/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 26/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,32 đồng ở chiều mua và tăng 0,23 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 169,05 VND/JPY và chiều bán là 170,25 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 26/3/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen xu hướng tăng nhẹ sau khi nhà ngoại giao tiền tệ hàng đầu của Nhật Bản cảnh báo chống lại các nhà đầu cơ đang cố gắng làm suy yếu đồng tiền, trong khi chỉ số đồng Đô la giảm từ mức cao nhất trong một tháng đạt được vào thứ Sáu tuần qua.
Masato Kanda, Thứ trưởng Tài chính Nhật Bản phụ trách các vấn đề quốc tế, cho biết sự yếu kém của đồng tiền Nhật Bản không phản ánh các nguyên tắc cơ bản, trong cảnh báo mới nhất về "sự trượt dốc lớn" của đồng tiền này so với đồng Đô la.
Tuy nhiên, đồng Yen được đánh giá rằng không thể giữ được mức tăng lâu dài.
Đồng Đô la cuối cùng đã tăng 0,03% trong ngày ở mức 151,47 Yen, ngay dưới mức cao nhất trong 4 tháng là 151,86 đạt được vào thứ Sáu. Đồng tiền Nhật Bản đang giao dịch gần mức thấp nhất trong ba thập kỷ, đạt mức 151,94 mỗi Đô la vào tháng 10 năm 2022, đây là mức yếu nhất sau đó trong 32 năm.
Các nhà giao dịch đang theo dõi mức xung quanh 152 để tìm các dấu hiệu can thiệp có thể xảy ra, mặc dù Schamotta lưu ý rằng chính phủ có thể không can thiệp trừ khi biến động tăng lên, đồng thời nói thêm rằng yếu tố này có thể quan trọng hơn tỷ giá hối đoái.
“Sự biến động ngụ ý tiếp tục giảm ở hầu hết các loại tiền tệ chính, vì vậy đây là môi trường hỗ trợ cho giao dịch chênh lệch giá - chúng ta sẽ tiếp tục thấy các nhà đầu cơ vay bằng đồng Yen và các đồng tiền có lãi suất thấp khác, đồng thời đầu tư vào các đồng tiền có lãi suất cao ở thị trường mới nổi, và điều đó có thể tiếp tục gây áp lực giảm giá lên đồng Yen”, ông Schamotta nói.
Trước đó, đồng tiền Nhật Bản ghi nhận vẫn giảm giá mặc dù Ngân hàng Trung ương Nhật Bản đã tăng lãi suất ra khỏi vùng âm.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My