Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 28/2/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp tục biến động Tỷ giá USD hôm nay 28/2/2024: USD trong nước, thế giới đồng loạt đi xuống Giá vàng hôm nay 28/2/2024: Vàng trong nước biến động trái chiều |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 29/2/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 29/2/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,36 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,62 VND/JPY, giảm 0,53 đồng ở chiều mua và giảm 0,56 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,27 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,27 VND/JPY và 168,97 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,39 đồng ở chiều mua và giảm 0,4 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,54 VND/JPY và 167,96 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 159,65 VND/JPY và 167,77 VND/JPY – giảm 0,38 đồng ở chiều mua và giảm 0,41 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,74 đồng ở chiều mua và giảm 0,76 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 160,86 VND/JPY và 165,44 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,71 đồng ở chiều mua và giảm 0,72 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,66 VND/JPY và 169,07 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,51 đồng ở chiều mua và giảm 0,5 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 161,41 VND/JPY và 166,49 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,33 VND/JPY ở chiều mua và 167,00 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,29 đồng ở chiều mua và giảm 0,31 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,13 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt ở mức 159,75 VND/JPY và 166,8 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 29/2/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 29/2/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,36 | 167,62 | -0,53 | -0,56 |
159,27 | 168,97 | -0,27 | -0,27 | |
BIDV | 159,54 | 167,96 | -0,39 | -0,4 |
Agribank | 159,65 | 167,77 | -0,38 | -0,41 |
Eximbank | 160,86 | 165,44 | -0,74 | -0,76 |
Sacombank | 161,41 | 166,49 | -0,51 | -0,5 |
Techcombank | 156,66 | 169,07 | -0,71 | -0,72 |
NCB | 159,33 | 167,00 | -0,29 | -0,31 |
HSBC | 159,75 | 166,8 | -0,13 | -0,13 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 166,63 | 167,63 | -0,32 | -0,32 |
1. VCB - Cập nhật: 29/02/2024 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,609.44 | 15,767.11 | 16,273.75 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,702.59 | 17,881.40 | 18,455.97 |
SWISS FRANC | CHF | 27,250.53 | 27,525.78 | 28,410.25 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,349.43 | 3,383.26 | 3,492.50 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,508.94 | 3,643.49 |
EURO | EUR | 25,958.16 | 26,220.37 | 27,382.84 |
POUND STERLING | GBP | 30,360.09 | 30,666.75 | 31,652.15 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,065.95 | 3,096.91 | 3,196.43 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.12 | 307.98 |
YEN | JPY | 158.36 | 159.96 | 167.62 |
KOREAN WON | KRW | 15.94 | 17.71 | 19.32 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,814.36 | 83,009.36 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,115.82 | 5,227.66 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,279.55 | 2,376.45 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.37 | 281.60 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,546.73 | 6,808.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,332.82 | 2,431.99 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,834.17 | 18,014.31 | 18,593.15 |
THAILAND BAHT | THB | 603.62 | 670.69 | 696.41 |
US DOLLAR | USD | 24,420.00 | 24,450.00 | 24,790.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 29/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,682 | 15,702 | 16,302 |
CAD | CAD | 17,834 | 17,844 | 18,544 |
CHF | CHF | 27,509 | 27,529 | 28,479 |
CNY | CNY | - | 3,352 | 3,492 |
DKK | DKK | - | 3,492 | 3,662 |
EUR | EUR | #25,839 | 26,049 | 27,339 |
GBP | GBP | 30,629 | 30,639 | 31,809 |
HKD | HKD | 3,017 | 3,027 | 3,222 |
JPY | JPY | 159.34 | 159.49 | 169.04 |
KRW | KRW | 16.25 | 16.45 | 20.25 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,246 | 2,366 |
NZD | NZD | 14,759 | 14,769 | 15,349 |
SEK | SEK | - | 2,309 | 2,444 |
SGD | SGD | 17,738 | 17,748 | 18,548 |
THB | THB | 631.69 | 671.69 | 699.69 |
USD | USD | #24,385 | 24,425 | 24,845 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 29/2/2024 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 29/2/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 29/2/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,32 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 166,63 VND/JPY và chiều bán là 167,63 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 29/2/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật yếu hơn một chút so với Đô la Mỹ trong phiên giao dịch hôm nay trong bối cảnh thị trường dường như ngày càng cảnh giác hơn trước khả năng can thiệp của chính quyền Nhật Bản để hỗ trợ đồng tiền này.
Cặp tiền USD/JPY đang giao dịch trong phạm vi lo lắng ngay dưới mức đỉnh cuối năm ngoái, cao bằng mức Đô la kể từ cuối những năm 1980. Trong khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) và nhiều ngân hàng trung ương khác tăng lãi suất đáng kể trong nỗ lực kiềm chế lạm phát , thì Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ), vốn đã cố gắng không thành công trong việc tạo ra sức mạnh định giá trong nước trong nhiều năm, vẫn mắc kẹt với chính sách tiền tệ lỏng lẻo nhất thế giới, lãi suất âm và kiểm soát đường cong lợi suất.
Với chênh lệch lợi suất rất lớn càng có lợi cho Đô la, sức mạnh của cặp USD/JPY hầu như không gây ngạc nhiên. Tuy nhiên, trong khi các lĩnh vực định hướng xuất khẩu của nền kinh tế Nhật Bản có thể không bận tâm đến đồng Yen yếu hơn chút nào, thì có những dấu hiệu đã cho thấy chính phủ Nhật Bản đang cảm thấy có phần hơi mệt mỏi vì điều này.
Theo Reuters báo cáo, các vị thế đầu cơ bán khống đối với đồng Yen đã tăng ồ ạt trong tuần của ngày 20 tháng 2 và lên tới khoản đặt cược đòn bẩy 10 tỷ USD vào việc đồng tiền Nhật Bản vẫn tiếp tục giảm giá.
Với khả năng phục hồi gần đây của lạm phát ở Nhật Bản, có rất nhiều bình luận cho thấy rằng chúng ta có thể thấy lãi suất tăng trong năm nay và có thể là trong nửa đầu năm.
Mặc dù bất kỳ dấu hiệu nào về điều này có thể sẽ giúp đồng Yen tăng giá, nhưng sự chênh lệch lợi suất giữa đồng tiền này và hầu hết các loại tiền tệ được giao dịch khác sẽ còn tồn tại trong một thời gian.
Hiện thị trường đang chờ đợi vào doanh số bán lẻ, sản xuất công nghiệp và số liệu thất nghiệp của Nhật Bản sẽ được công bố trong 24 giờ tới.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My