Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 2/5/2024: Đồng Yen Nhật tăng vọt ngay sau quyết định của FED Tỷ giá USD hôm nay 2/5/2024: USD quay đầu trượt dốc không phanh mất mốc 106 Giá vàng hôm nay 2/5/2024: Vàng thế giới bất ngờ tăng 'bốc đầu' |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 3/5/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 3/5/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 157,89 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,11 VND/JPY, tăng 1,15 đồng ở chiều mua và tăng 1,09 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 4,53 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 161,11 VND/JPY và 170,81 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,66 đồng ở chiều mua và tăng 0,71 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 158,61 VND/JPY và 166,99 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 158,64 VND/JPY và 166,53 VND/JPY – giảm 0,35 đồng ở chiều mua và giảm 0,38 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 1,42 đồng ở chiều mua và tăng 1,63 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 160,75 VND/JPY và 165,71 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,92 đồng ở chiều mua và tăng 1,87 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157 VND/JPY và 169,43 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,75 đồng ở chiều mua và tăng 1,8 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 161,72 VND/JPY và 166,78 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,20 VND/JPY ở chiều mua và 167,28 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 1,72 đồng ở chiều mua và tăng 1,66 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,56 đồng ở chiều mua và giảm 0,6 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 158,27 VND/JPY và 165,21 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và HSBC là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 3/5/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 3/5/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 157,89 | 167,11 | +1,15 | +1,09 |
161,11 | 170,81 | +4,53 | +4,53 | |
BIDV | 158,61 | 166,99 | +0,66 | +0,71 |
Agribank | 158,64 | 166,53 | -0,35 | -0,38 |
Eximbank | 160,75 | 165,71 | +1,42 | +1,63 |
Sacombank | 161,72 | 166,78 | +1,75 | +1,8 |
Techcombank | 157 | 169,43 | +1,92 | +1,87 |
NCB | 159,20 | 167,28 | +1,72 | +1,66 |
HSBC | 158,27 | 165,21 | -0,56 | -0,6 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 165,65 | 167,45 | +0,99 | +1,59 |
1. VCB - Cập nhật: 03/05/2024 05:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,148.18 | 16,311.29 | 16,834.62 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,018.42 | 18,200.42 | 18,784.35 |
SWISS FRANC | CHF | 26,976.49 | 27,248.98 | 28,123.22 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,430.65 | 3,465.30 | 3,577.02 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,577.51 | 3,714.51 |
EURO | EUR | 26,482.03 | 26,749.52 | 27,934.14 |
POUND STERLING | GBP | 30,979.30 | 31,292.23 | 32,296.19 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,161.16 | 3,193.09 | 3,295.54 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 303.13 | 315.25 |
YEN | JPY | 157.89 | 159.49 | 167.11 |
KOREAN WON | KRW | 15.95 | 17.72 | 19.32 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,135.18 | 85,419.03 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,264.19 | 5,379.01 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,254.80 | 2,350.53 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 258.71 | 286.40 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,743.13 | 7,012.72 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,277.97 | 2,374.70 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,186.80 | 18,370.51 | 18,959.90 |
THAILAND BAHT | THB | 606.79 | 674.21 | 700.03 |
US DOLLAR | USD | 25,114.00 | 25,144.00 | 25,454.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 03/05/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,376 | 16,396 | 16,996 |
CAD | CAD | 18,285 | 18,295 | 18,995 |
CHF | CHF | 27,411 | 27,431 | 28,381 |
CNY | CNY | - | 3,441 | 3,581 |
DKK | DKK | - | 3,567 | 3,737 |
EUR | EUR | #26,412 | 26,622 | 27,912 |
GBP | GBP | 31,315 | 31,325 | 32,495 |
HKD | HKD | 3,123 | 3,133 | 3,328 |
JPY | JPY | 161.44 | 161.59 | 171.14 |
KRW | KRW | 16.42 | 16.62 | 20.42 |
LAK | LAK | - | 0.7 | 1.4 |
NOK | NOK | - | 2,233 | 2,353 |
NZD | NZD | 14,900 | 14,910 | 15,490 |
SEK | SEK | - | 2,265 | 2,400 |
SGD | SGD | 18,207 | 18,217 | 19,017 |
THB | THB | 637.2 | 677.2 | 705.2 |
USD | USD | #25,140 | 25,140 | 25,454 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 3/5/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 3/5/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 3/5/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,99 đồng ở chiều mua và tăng 1,59 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 165,65 VND/JPY và chiều bán là 167,45 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 3/5/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen tiếp tục bật tăng vào hôm nay, sau đợt tăng bất ngờ vào cuối ngày hôm qua mà các nhà giao dịch và nhà phân tích cho là nhờ sự can thiệp của chính quyền Nhật Bản, trong khi đồng Đô la nhìn chung thấp hơn trước dữ liệu việc làm quan trọng vào thứ Sáu (giờ Mỹ).
Sự biến động mạnh của đồng Yen vào hôm qua đã diễn ra trong khoảng thời gian yên tĩnh đối với thị trường sau khi Phố Wall đóng cửa và vài giờ sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) kết thúc cuộc họp chính sách của mình.
Chủ tịch FED Jerome Powell xác nhận kỳ vọng của ngân hàng trung ương về việc cắt giảm lãi suất, nhưng thừa nhận động thái như vậy sẽ diễn ra muộn hơn dự kiến do lạm phát cao dai dẳng. Tuy nhiên, đồng Đô la giảm giá do FED không áp dụng chính sách diều hâu hơn, bao gồm cả khả năng tăng lãi suất thêm.
Brad Bechtel, người đứng đầu toàn cầu về FX tại Jefferies ở New York, cho biết thời điểm can thiệp là "thực tế", vì "khối lượng thấp, thanh khoản mỏng và dễ tạo ra tác động hơn vào thời điểm đó".
Đồng Đô la cuối cùng đã giảm 0,9% ở mức 153,09 Yen.. Thứ trưởng tài chính Nhật Bản phụ trách các vấn đề quốc tế, Masato Kanda, người giám sát chính sách tiền tệ tại Bộ Tài chính, nói rằng ông không bình luận gì về việc liệu Nhật Bản có can thiệp vào thị trường hay không.
Sự biến động hôm qua xảy ra sau một động thái tương tự vào thứ Hai, cũng là thời điểm giao dịch nhẹ nhàng. Bechtel nói: “Rõ ràng là họ muốn tạo ra nhiều tác động nhất có thể và thực hiện điều đó một cách hiệu quả nhất có thể”.
Dữ liệu chính thức của Ngân hàng Nhật Bản (BoJ) cho thấy Nhật Bản có thể đã chi 3,66 nghìn tỷ Yen (23,59 tỷ USD) vào thứ Tư và 5,5 nghìn tỷ Yen (35,06 tỷ USD) để hỗ trợ đồng tiền này vào thứ Hai để kéo đồng tiền này thoát khỏi mức thấp mới trong 34 năm.
Mặc dù các biện pháp can thiệp được cho là có thể giúp Nhật Bản có thêm thời gian nhưng xu hướng này có thể vẫn tiêu cực đối với đồng tiền Nhật Bản cho đến khi nền kinh tế Mỹ chậm lại và chừng nào BoJ làm các nhà giao dịch thất vọng về mức độ sẵn sàng tăng lãi suất.
Đồng Đô la vẫn tăng hơn 10% so với đồng Yen trong năm nay, do các nhà giao dịch đẩy lùi kỳ vọng về thời điểm FED cắt giảm lãi suất lần đầu tiên, trong khi BoJ báo hiệu rằng nó sẽ diễn ra chậm lại với việc thắt chặt chính sách hơn nữa sau khi tăng lãi suất lần đầu tiên vào tháng 3. thời gian kể từ năm 2007.
Trọng tâm kinh tế lớn tiếp theo của Hoa Kỳ có thể thúc đẩy những biến động tiếp theo của đồng Đô la/Yen sẽ là báo cáo việc làm vào thứ Sáu cho tháng 4, dự kiến cho thấy các nhà tuyển dụng đã thêm 243.000 việc làm trong tháng.
Marc Chandler, chiến lược gia trưởng thị trường tại Bannockburn Global Forex ở New York, cho biết: “Rất nhiều điều phụ thuộc vào báo cáo việc làm ngày mai”.
Một con số yếu hơn sẽ giúp chính quyền Nhật Bản nhẹ nhõm hơn và có khả năng kéo lãi suất trái phiếu kho bạc và đồng Đô la xuống thấp hơn. Tuy nhiên, một báo cáo tốt có thể khiến lợi suất và đồng bạc xanh tăng cao hơn, đồng thời làm tăng nguy cơ phải can thiệp thêm.
Chandler cho biết: Nếu lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm đạt đến khu vực 5%, “Tôi cho rằng tỷ giá đồng Đô la/Yen sẽ chịu nhiều áp lực hơn. Tất cả đều phụ thuộc vào những gì xảy ra với tỷ giá ở Mỹ - chúng tôi là nhân tố chuyển động lớn.”
Lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm chuẩn cuối cùng ở mức 4,57%. Dữ liệu hôm thứ Năm cho thấy số người Mỹ nộp đơn yêu cầu trợ cấp thất nghiệp mới giữ ổn định ở mức thấp trong tuần trước.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |