Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 3/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB biến động trái chiều Tỷ giá USD hôm nay 3/1/2024: USD phục hồi trở lại Giá vàng hôm nay 3/1/2024: Vàng trong nước đồng loạt tăng vọt mạnh |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 4/1/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 4/1/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 166,61 VND/JPY và tỷ giá bán là 176,37 VND/JPY, giảm 0,71 đồng ở chiều mua và giảm 0,75 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,97 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 166,55 VND/JPY và 176,25 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,07 đồng ở chiều mua và giảm 1,16 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 166,91 VND/JPY và 175,67 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 168,06 VND/JPY và 173,37 VND/JPY – giảm 0,47 đồng ở chiều mua và giảm 0,52 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,84 đồng ở chiều mua và giảm 0,87 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 168,34 VND/JPY và 173,17 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,99 đồng ở chiều mua và giảm 0,97 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 164,29 VND/JPY và 175,33 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,62 đồng ở chiều mua và giảm 0,67 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 168,43 VND/JPY và 174,98 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 167,50 VND/JPY ở chiều mua và 174,38 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,75 đồng ở chiều mua và giảm 0,74 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,38 đồng ở chiều mua và giảm 0,39 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 167,09 VND/JPY và 174,46 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 4/1/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 4/1/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 166,61 | 176,37 | -0,71 | -0,75 |
166,55 | 176,25 | -0,97 | -0,97 | |
BIDV | 166,91 | 175,67 | -1,07 | -1,16 |
Agribank | 168,06 | 173,37 | -0,47 | -0,52 |
Eximbank | 168,34 | 173,17 | -0,84 | -0,87 |
Sacombank | 168,43 | 174,98 | -0,62 | -0,67 |
Techcombank | 164,29 | 175,33 | -0,99 | -0,97 |
NCB | 167,50 | 174,38 | -0,75 | -0,74 |
HSBC | 167,09 | 174,46 | -0,38 | -0,39 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 171,17 | 172,17 | -0,51 | -0,51 |
1. VCB - Cập nhật: 04/01/2024 08:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,993.44 | 16,154.99 | 16,674.35 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,807.73 | 17,987.60 | 18,565.87 |
SWISS FRANC | CHF | 27,974.29 | 28,256.86 | 29,165.27 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,341.04 | 3,374.79 | 3,483.81 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,505.66 | 3,640.14 |
EURO | EUR | 25,950.73 | 26,212.86 | 27,375.42 |
POUND STERLING | GBP | 30,102.37 | 30,406.44 | 31,383.95 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,044.40 | 3,075.15 | 3,174.01 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 291.95 | 303.64 |
YEN | JPY | 165.49 | 167.16 | 175.18 |
KOREAN WON | KRW | 16.10 | 17.89 | 19.52 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,093.84 | 82,261.26 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,202.40 | 5,316.21 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,309.89 | 2,408.12 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 252.29 | 279.30 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,485.35 | 6,745.06 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,324.41 | 2,423.26 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,897.56 | 18,078.35 | 18,659.53 |
THAILAND BAHT | THB | 625.40 | 694.89 | 721.55 |
US DOLLAR | USD | 24,190.00 | 24,220.00 | 24,560.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 04/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,156 | 16,256 | 16,706 |
CAD | CAD | 18,015 | 18,115 | 18,665 |
CHF | CHF | 28,235 | 28,340 | 29,140 |
CNY | CNY | - | 3,370 | 3,480 |
DKK | DKK | - | 3,520 | 3,650 |
EUR | EUR | #26,223 | 26,248 | 27,358 |
GBP | GBP | 30,494 | 30,544 | 31,504 |
HKD | HKD | 3,048 | 3,063 | 3,198 |
JPY | JPY | 166.92 | 166.92 | 174.87 |
KRW | KRW | 16.81 | 17.61 | 20.41 |
LAK | LAK | - | 0.89 | 1.25 |
NOK | NOK | - | 2,318 | 2,398 |
NZD | NZD | 14,962 | 15,012 | 15,529 |
SEK | SEK | - | 2,321 | 2,431 |
SGD | SGD | 17,900 | 18,000 | 18,600 |
THB | THB | 654.36 | 698.7 | 722.36 |
USD | USD | #24,138 | 24,218 | 24,558 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 4/1/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 4/1/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 4/1/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,51 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 171,17 VND/JPY và chiều bán là 172,17 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 4/1/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật suy yếu xuống khoảng 142 Yen đổi 1 Đô la, giảm xa hơn so với mức cao nhất trong 5 tháng trong bối cảnh đồng Đô la phục hồi, khi các nhà đầu tư giảm bớt đặt cược mạnh mẽ vào việc cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) trong năm nay.
Tuy nhiên, khối lượng giao dịch vẫn duy trì ở mức này do Nhật Bản đang trong kỳ nghỉ lễ, trong khi nước này tiếp tục đánh giá thiệt hại từ trận động đất mạnh xảy ra ở khu vực miền Trung vào ngày đầu năm mới.
Trong khi đó, những nhận xét gần đây của Thống đốc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) Kazuo Ueda đã làm dấy lên suy đoán rằng Nhật Bản có thể sớm từ bỏ chính sách lãi suất âm.
Ueda tháng trước nhận định khả năng nền kinh tế Nhật Bản thoát khỏi môi trường lạm phát thấp và đạt được mục tiêu ổn định giá cả đang dần tăng lên. Ông nói thêm rằng nếu chu kỳ đạo đức giữa tiền lương và giá cả tăng cường và cơ hội đạt được mục tiêu lạm phát 2% một cách bền vững tăng đủ, hội đồng quản trị có thể sẽ xem xét thay đổi chính sách tiền tệ của mình.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My