Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 3/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB giảm phiên cuối tuần Tỷ giá USD hôm nay 3/12/2023: USD chìm trong sắc đỏ Giá vàng hôm nay 3/12/2023: Vàng cao nhất mọi thời đại, nhà đầu tư nên làm gì? |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 4/12/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 4/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,30 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,63 VND/JPY, giảm 1,04 đồng ở chiều mua và giảm 1,1 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,17 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,94 VND/JPY và 169,64 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,68 đồng ở chiều mua và giảm 0,7 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,82 VND/JPY và 166,34 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,67 đồng ở chiều mua và giảm 0,62 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,64 VND/JPY và 168,66 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,67 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 161,81 VND/JPY và 168,36 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,98 VND/JPY ở chiều mua và 166,93 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 1,02 đồng ở chiều mua và giảm 0,95 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,64 đồng ở chiều mua và giảm 0,67 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 160,19 VND/JPY và 167,25 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 4/12/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 4/12/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,30 | 168,63 | - | - |
159,94 | 169,64 | - | - | |
BIDV | 157,48 | 165,75 | - | - |
Agribank | 158,80 | 163,74 | - | - |
Eximbank | 161,82 | 166,34 | - | - |
Sacombank | 161,81 | 168,36 | - | - |
Techcombank | 157,64 | 168,66 | - | - |
NCB | 159,98 | 166,93 | - | - |
HSBC | 160,19 | 167,25 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 165,09 | 166,09 | - | - |
1. VCB - Cập nhật: 04/12/2023 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,620.81 | 15,778.59 | 16,285.97 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,470.81 | 17,647.28 | 18,214.75 |
SWISS FRANC | CHF | 27,049.00 | 27,322.22 | 28,200.79 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,331.69 | 3,365.34 | 3,474.08 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,484.07 | 3,617.75 |
EURO | EUR | 25,781.55 | 26,041.97 | 27,197.16 |
POUND STERLING | GBP | 29,888.43 | 30,190.33 | 31,161.13 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,029.11 | 3,059.70 | 3,158.09 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.74 | 302.39 |
YEN | JPY | 159.30 | 160.91 | 168.63 |
KOREAN WON | KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,405.37 | 81,545.81 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,137.93 | 5,250.36 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,203.39 | 2,297.11 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 256.80 | 284.30 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,454.01 | 6,712.52 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,269.76 | 2,366.29 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,691.56 | 17,870.26 | 18,444.90 |
THAILAND BAHT | THB | 607.59 | 675.10 | 701.00 |
US DOLLAR | USD | 24,080.00 | 24,110.00 | 24,450.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 04/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,888 | 15,908 | 16,508 |
CAD | CAD | 17,691 | 17,701 | 18,401 |
CHF | CHF | 27,453 | 27,473 | 28,423 |
CNY | CNY | - | 3,333 | 3,473 |
DKK | DKK | - | 3,458 | 3,628 |
EUR | EUR | #25,591 | 25,601 | 26,891 |
GBP | GBP | 30,323 | 30,333 | 31,503 |
HKD | HKD | 2,980 | 2,990 | 3,185 |
JPY | JPY | 161.46 | 161.61 | 171.16 |
KRW | KRW | 16.57 | 16.77 | 20.57 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,199 | 2,319 |
NZD | NZD | 14,815 | 14,825 | 15,405 |
SEK | SEK | - | 2,265 | 2,400 |
SGD | SGD | 17,655 | 17,665 | 18,465 |
THB | THB | 643.08 | 683.08 | 711.08 |
USD | USD | #24,050 | 24,090 | 24,510 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 4/12/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 4/12/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 4/12/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,15 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 164,66 VND/JPY và chiều bán là 165,66 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 4/12/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật trải qua một tuần giao dịch được đánh giá là tương đối hấp dẫn khi đồng Euro nói riêng giảm hơn 2% để giao dịch dưới mức 160,00.
Đồng thời, một động thái khá ngạc nhiên từ thành viên hội đồng chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) Seiji Adachi khá kiên quyết bày tỏ rằng nền kinh tế Nhật Bản vẫn chưa đạt đến giai đoạn có thể xem xét việc thoát khỏi chính sách hiện tại.
Trong bối cảnh hiện tại của Nhật Bản với thị trường lao động thắt chặt, nhận xét của Adachi được đánh giá là đúng, đặc biệt ở một trong những khía cạnh quan trọng mà Ngân hàng Trung ương Nhật Bản đang theo dõi là tốc độ tăng trưởng tiền lương nhanh hơn lạm phát.
BoJ hiện tại vẫn chưa đưa ra bất kỳ dấu hiệu quan trọng nào cho thấy rằng sắp có sự thay đổi.
Sự kiện lớn nhất đối với Ngân hàng Nhật Bản vào tuần tới sẽ là Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm được dự báo ở mức -2,1%.
Rủi ro lớn nhất có thể đến từ diễn biến của Mỹ và đồng Euro trong thời gian tới với chính sách tiền tệ giữ vai trò then chốt. Phần lớn sự suy yếu của USD và Euro xuất phát từ kỳ vọng rằng việc cắt giảm lãi suất sẽ đến sớm hơn dự kiến trước đó vào năm 2024.
Phía Mỹ đang chứng kiến xác suất cắt giảm lãi suất tương tự và tuần tới có thể sẽ biến động nhiều hơn bởi dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp NFP (báo cáo việc làm) và dữ liệu dịch vụ ISM sẽ được công bố trong tuần tới.
Cả hai dữ liệu này vẫn khiến một số thành viên của Cục Dự trữ Liên bang lo ngại và ở giai đoạn này có vẻ như là mối đe dọa lớn nhất đối với việc lạm phát gia tăng một lần nữa. Nếu hai lần phát hành dữ liệu này bị bỏ lỡ hoặc bị đánh bại đáng kể, đồng Yen có thể gặp phải một số biến động thực sự.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank
|
Trà My