Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 3/4/2024: Tỷ giá Yen Nhật nhích tăng nhẹ trở lại Tỷ giá USD hôm nay 3/4/2024: USD trong nước tăng mạnh, thế giới đảo chiều giảm nhẹ Giá vàng hôm nay 3/4/2024: Vàng tăng dựng đứng, lập kỷ lục mới cao chưa từng thấy |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 4/4/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 4/4/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,55 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,87 VND/JPY, tăng 0,46 đồng ở chiều mua và tăng 0,49 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,27 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,57 VND/JPY và 170,27 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,43 đồng ở chiều mua và tăng 0,47 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,37 VND/JPY và 168,94 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 160,74 VND/JPY và 168,85 VND/JPY – tăng 0,55 đồng ở chiều mua và tăng 0,85 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,42 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt là mức giá 162,24 VND/JPY và 166,95 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,38 đồng ở chiều mua và tăng 0,44 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 158,04 VND/JPY và 170,54 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,4 đồng ở chiều mua và tăng 0,44 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 162,8 VND/JPY và 167,85 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,63 VND/JPY ở chiều mua và 168,73 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,46 đồng ở chiều mua và tăng 0,47 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,9 đồng ở chiều mua và tăng 0,94 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 160,4 VND/JPY và 167,47 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h00 sáng ngày 4/4/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 4/4/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,55 | 168,87 | +0,46 | +0,49 |
160,57 | 170,27 | +0,27 | +0,27 | |
BIDV | 160,37 | 168,94 | +0,43 | +0,47 |
Agribank | 160,74 | 168,85 | +0,55 | +0,85 |
Eximbank | 162,24 | 166,95 | +0,42 | +0,42 |
Sacombank | 162,8 | 167,85 | +0,4 | +0,44 |
Techcombank | 158,04 | 170,54 | +0,38 | +0,44 |
NCB | 160,63 | 168,73 | +0,46 | +0,47 |
HSBC | 160,4 | 167,47 | +0,9 | +0,94 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 169,11 | 170,31 | -0,34 | -0,34 |
1. VCB - Cập nhật: 04/04/2024 06:43 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,827.61 | 15,987.49 | 16,500.84 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,914.22 | 18,095.17 | 18,676.20 |
SWISS FRANC | CHF | 26,787.48 | 27,058.06 | 27,926.89 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,378.55 | 3,412.67 | 3,522.78 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,539.04 | 3,674.67 |
EURO | EUR | 26,197.76 | 26,462.39 | 27,634.98 |
POUND STERLING | GBP | 30,587.57 | 30,896.53 | 31,888.61 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,107.37 | 3,138.75 | 3,239.54 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 298.47 | 310.41 |
YEN | JPY | 159.55 | 161.16 | 168.87 |
KOREAN WON | KRW | 16.00 | 17.77 | 19.39 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,917.49 | 84,154.78 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,197.45 | 5,310.95 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,255.40 | 2,351.22 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 257.14 | 284.67 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,636.15 | 6,901.65 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,279.68 | 2,376.54 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,999.05 | 18,180.86 | 18,764.64 |
THAILAND BAHT | THB | 601.12 | 667.91 | 693.51 |
US DOLLAR | USD | 24,760.00 | 24,790.00 | 25,130.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 04/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,103 | 16,123 | 16,723 |
CAD | CAD | 18,179 | 18,189 | 18,889 |
CHF | CHF | 27,184 | 27,204 | 28,154 |
CNY | CNY | - | 3,387 | 3,527 |
DKK | DKK | - | 3,544 | 3,714 |
EUR | EUR | #26,245 | 26,455 | 27,745 |
GBP | GBP | 31,086 | 31,096 | 32,266 |
HKD | HKD | 3,065 | 3,075 | 3,270 |
JPY | JPY | 160.79 | 160.94 | 170.49 |
KRW | KRW | 16.42 | 16.62 | 20.42 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,253 | 2,373 |
NZD | NZD | 14,779 | 14,789 | 15,369 |
SEK | SEK | - | 2,275 | 2,410 |
SGD | SGD | 17,995 | 18,005 | 18,805 |
THB | THB | 630.43 | 670.43 | 698.43 |
USD | USD | #24,760 | 24,800 | 25,220 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 4/4/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 4/4/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 4/4/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,34 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 169,11 VND/JPY và chiều bán là 170,31 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 4/4/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật trong phiên hôm nay cuối cùng cũng ở mức 151,8 đổi một Đô la, phục hồi rất ít sau đợt sụt giảm vào tuần trước khi rớt xuống mức thấp nhất trong 34 năm là 151,975, do sự thay đổi chính sách lịch sử của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) chỉ nhằm nhấn mạnh tình trạng ngoại lệ của nó.
Trong khi BoJ tăng lãi suất lần đầu tiên sau 17 năm, cam kết của các nhà hoạch định chính sách về việc tăng chậm hơn nữa đã cản trở đồng Yen, đặc biệt là trong bối cảnh khoảng cách lãi suất giữa Nhật Bản và Mỹ vẫn còn rộng.
Đồng Yen đã chịu áp lực trong nhiều năm khi lãi suất của Mỹ tăng lên và lãi suất của Nhật Bản gần bằng 0. Các quan chức Nhật Bản đã tiếp tục nỗ lực đàm phán về đồng tiền trong nhiều ngày, với mối đe dọa can thiệp gây ra sự kháng cự mạnh mẽ đối với đồng Đô la Mỹ.
“Nếu chúng ta vượt lên trên mức 152 dù có hoặc không có sự can thiệp, thị trường sẽ trở nên táo bạo hơn và mọi người đang nói về khu vực 155 đó. Thật khó để coi đó là mức kháng cự thực sự vì chúng ta chưa thực sự thấy nó trong một thế hệ.” Marc Chandler, chiến lược gia trưởng thị trường tại Bannockburn Global Forex cho biết.
Nhật Bản đã can thiệp vào thị trường tiền tệ ba lần vào năm 2022, bán đồng Đô la để mua đồng Yen, lần đầu tiên là vào tháng 9 và một lần nữa vào tháng 10 khi đồng tiền này trượt xuống mức thấp nhất trong 32 năm là 152 Yen đổi một đô la.
Jane Foley, người đứng đầu chiến lược ngoại hối tại Rabobank, cho biết: “Có vẻ như thị trường đang rất lo sợ về mức 152 Yen/Đô la”.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My