Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 4/2/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB lao dốc kéo dài Tỷ giá USD hôm nay 4/2/2024: Đồng USD chạm mức cao nhất trong 7 tuần Giá vàng hôm nay 4/2/2024: Vàng cuối tuần chìm trong sắc đỏ |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 5/2/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 5/2/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 160,92 VND/JPY và tỷ giá bán là 170,32 VND/JPY, gảim 0,46 đồng ở chiều mua và giảm 0,49 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,05 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 161,95 VND/JPY và 171,65 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,31 đồng ở chiều mua và giảm 0,35 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 161,97 VND/JPY và 170,54 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 163,51 VND/JPY và 169,33 VND/JPY – tăng 0,55 đồng ở chiều mua và tăng 0,6 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 1 đồng ở chiều mua và tăng 1,02 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 163,84 VND/JPY và 168,53 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,37 đồng ở chiều mua và giảm 0,35 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 159,30 VND/JPY và 170,33 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,55 đồng ở chiều mua và giảm 0,58 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 163,75 VND/JPY và 168,83 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 161,90 VND/JPY ở chiều mua và 168,82 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,17 đồng ở chiều mua và giảm 0,12 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,47 đồng ở chiều mua và tăng 0,49 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 162,63 VND/JPY và 169,80 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 5/2/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 4/2/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 160,92 | 170,32 | - | - |
161,95 | 171,65 | - | - | |
BIDV | 161,97 | 170,54 | - | - |
Agribank | 163,51 | 169,33 | - | - |
Eximbank | 163,84 | 168,53 | - | - |
Sacombank | 163,75 | 168,83 | - | - |
Techcombank | 159,30 | 170,33 | - | - |
NCB | 161,90 | 168,82 | - | - |
HSBC | 162,63 | 169,80 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 166,40 | 167,40 | - | - |
1. VCB - Cập nhật: 05/02/2024 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,626.93 | 15,784.77 | 16,292.29 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,728.02 | 17,907.09 | 18,482.85 |
SWISS FRANC | CHF | 27,690.33 | 27,970.03 | 28,869.34 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,318.89 | 3,352.41 | 3,460.72 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,484.37 | 3,618.05 |
EURO | EUR | 25,777.79 | 26,038.17 | 27,193.10 |
POUND STERLING | GBP | 30,241.61 | 30,547.08 | 31,529.24 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,032.48 | 3,063.11 | 3,161.59 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.75 | 304.47 |
YEN | JPY | 160.92 | 162.54 | 170.32 |
KOREAN WON | KRW | 15.88 | 17.65 | 19.25 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,976.16 | 82,139.19 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,097.27 | 5,208.80 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,285.05 | 2,382.23 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 255.61 | 282.98 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,469.73 | 6,728.84 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,296.83 | 2,394.52 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,759.89 | 17,939.28 | 18,516.08 |
THAILAND BAHT | THB | 609.71 | 677.45 | 703.44 |
US DOLLAR | USD | 24,130.00 | 24,160.00 | 24,500.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 05/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,525 | 15,545 | 16,145 |
CAD | CAD | 17,770 | 17,780 | 18,480 |
CHF | CHF | 27,553 | 27,573 | 28,523 |
CNY | CNY | - | 3,315 | 3,455 |
DKK | DKK | - | 3,431 | 3,601 |
EUR | EUR | #25,385 | 25,595 | 26,885 |
GBP | GBP | 30,193 | 30,203 | 31,373 |
HKD | HKD | 2,983 | 2,993 | 3,188 |
JPY | JPY | 159.76 | 159.91 | 169.46 |
KRW | KRW | 15.98 | 16.18 | 19.98 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,213 | 2,333 |
NZD | NZD | 14,502 | 14,512 | 15,092 |
SEK | SEK | - | 2,243 | 2,378 |
SGD | SGD | 17,567 | 17,577 | 18,377 |
THB | THB | 631.62 | 671.62 | 699.62 |
USD | USD | #24,095 | 24,135 | 24,555 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 5/2/2024 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 5/2/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 5/2/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,09 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 166,40 VND/JPY và chiều bán là 167,40 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 5/2/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Tuần qua, đồng Yen Nhật đã giảm gần 1,5% vào thứ Sáu đóng cửa ở mức thấp nhất trong 2 tháng. Sự sụt giảm này được gây ra bởi báo cáo lao động tốt hơn mong đợi của Mỹ, làm tiêu tan hy vọng của các nhà đầu tư về việc cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) vào đầu năm, dẫn đến đồng Đô la tăng giá đáng kể.
Biên chế phi nông nghiệp của Mỹ đã tăng 353.000 trong tháng 1, cao nhất trong 12 tháng và cao hơn kỳ vọng của thị trường là 180.000 trong khi tiền lương tăng nhanh gấp đôi so với dự kiến.
Mặt khác, tại Nhật Bản, nhiều người dự đoán rằng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) sẽ chấm dứt lãi suất âm cuối cùng còn sót lại trên thế giới trong năm nay.
Tuy nhiên, thời điểm đưa ra quyết định như vậy liên tục bị trì hoãn do dữ liệu gần đây cho thấy những thách thức kinh tế trong nước. Hoạt động sản xuất vẫn trầm lắng trong khi chi tiêu tiêu dùng tăng ít hơn dự kiến
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My