Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 4/4/2024: Tỷ giá Yen Nhật tiếp tục phục hồi tăng giá Tỷ giá USD hôm nay 4/4/2024: USD tiếp đà giảm mạnh Giá vàng hôm nay 4/4/2024: Vàng tiếp tục tăng sốc, xô đổ mọi kỷ lục lập đỉnh cao mới |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 5/4/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 5/4/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,45 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,77 VND/JPY, gảim 0,1 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,31 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,26 VND/JPY và 169,96 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giữ mức tăng 0,43 đồng ở chiều mua và tăng 0,47 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,37 VND/JPY và 168,94 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 160,61 VND/JPY và 168,71 VND/JPY – giảm 0,13 đồng ở chiều mua và giảm 0,14 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,46 đồng ở chiều mua và giảm 0,47 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,78 VND/JPY và 166,48 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,37 đồng ở chiều mua và giảm 0,43 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,67 VND/JPY và 170,11 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,48 đồng ở chiều mua và giảm 0,5 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 162,32 VND/JPY và 167,35 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,21 VND/JPY ở chiều mua và 168,37 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,42 đồng ở chiều mua và giảm 0,36 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,44 đồng ở chiều mua và tăng 0,47 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 160,84 VND/JPY và 167,94 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 5/4/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 5/4/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,45 | 168,77 | -0,1 | -0,1 |
160,26 | 169,96 | -0,31 | -0,31 | |
BIDV | - | - | - | - |
Agribank | 160,61 | 168,71 | -0,13 | -0,14 |
Eximbank | 161,78 | 166,48 | -0,46 | -0,47 |
Sacombank | 162,32 | 167,35 | -0,48 | -0,5 |
Techcombank | 157,67 | 170,11 | -0,37 | -0,43 |
NCB | 160,21 | 168,37 | -0,42 | -0,36 |
HSBC | 160,84 | 167,94 | +0,44 | +0,47 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 169,34 | 170,44 | -0,11 | -0,21 |
1. VCB - Cập nhật: 05/04/2024 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,019.05 | 16,180.86 | 16,700.44 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,999.26 | 18,181.08 | 18,764.89 |
SWISS FRANC | CHF | 26,813.25 | 27,084.09 | 27,953.78 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,377.10 | 3,411.21 | 3,521.28 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,561.98 | 3,698.49 |
EURO | EUR | 26,368.73 | 26,635.08 | 27,815.37 |
POUND STERLING | GBP | 30,752.58 | 31,063.22 | 32,060.68 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,104.92 | 3,136.28 | 3,236.99 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 298.12 | 310.05 |
YEN | JPY | 159.45 | 161.06 | 168.77 |
KOREAN WON | KRW | 16.01 | 17.79 | 19.41 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,931.53 | 84,169.49 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,208.63 | 5,322.38 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,286.40 | 2,383.55 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 257.00 | 284.51 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,630.65 | 6,895.94 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,301.20 | 2,398.97 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,043.36 | 18,225.61 | 18,810.85 |
THAILAND BAHT | THB | 600.80 | 667.56 | 693.14 |
US DOLLAR | USD | 24,740.00 | 24,770.00 | 25,110.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 05/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,104 | 16,124 | 16,724 |
CAD | CAD | 18,105 | 18,115 | 18,815 |
CHF | CHF | 27,149 | 27,169 | 28,119 |
CNY | CNY | - | 3,378 | 3,518 |
DKK | DKK | - | 3,534 | 3,704 |
EUR | EUR | #26,172 | 26,382 | 27,672 |
GBP | GBP | 30,972 | 30,982 | 32,152 |
HKD | HKD | 3,056 | 3,066 | 3,261 |
JPY | JPY | 160.67 | 160.82 | 170.37 |
KRW | KRW | 16.28 | 16.48 | 20.28 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,244 | 2,364 |
NZD | NZD | 14,762 | 14,772 | 15,352 |
SEK | SEK | - | 2,268 | 2,403 |
SGD | SGD | 17,936 | 17,946 | 18,746 |
THB | THB | 626.05 | 666.05 | 694.05 |
USD | USD | #24,695 | 24,735 | 25,155 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 5/4/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 5/4/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 5/4/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,11 đồng ở chiều mua và giảm 0,21 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 169,34 VND/JPY và chiều bán là 170,44 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 5/4/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật yếu hơn một chút so với Đô la Mỹ trong phiên giao dịch ngày hôm nay, nhưng thị trường dường như cực kỳ cảnh giác trước việc đẩy cặp tiền USD /JPY lên cao hơn nhiều.
Một lý do chính là đồng Đô la đang dao động quanh mức 152 Yen. Trên hết, các nhà đầu tư nghi ngờ, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) có thể bị buộc phải chống lại sự yếu kém của đồng tiền của mình như trước đây.
Bộ trưởng Tài chính Shunichi Suzuki hôm thứ Ba đã cho biết rằng Bộ đang theo dõi các xu hướng thị trường với “cảm giác cấp bách cao độ”, muốn phản ứng thích hợp với những biến động tiền tệ “quá mức”. Đó là lời nói cực kỳ thẳng thắn của ngân hàng trung ương. Ông rời thị trường lo ngại rằng tỷ giá USD/JPY có thể lên tới 152 nếu không có sự can thiệp mua Yen từ ngân hàng trung ương.
Đồng tiền Nhật Bản hiện đang ở gần mức thấp nhất trong 35 năm và sự chênh lệch lãi suất vẫn khiến việc bán nó để đổi lấy đồng Đô la vẫn hoàn toàn thuận lợi. Mặc dù năm nay BoJ đã rời bỏ chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo, đồng Yen vẫn là đồng tiền có lãi suất thấp kinh niên ngay cả khi thị trường đánh giá lại khả năng Mỹ giảm mạnh lãi suất trong năm nay.
BoJ sẽ phải nỗ lực hết sức để ngăn chặn động lực cơ bản này, nhưng dựa trên bằng chứng trong quá khứ, BoJ có thể thấy được giá trị của việc làm chậm lại quá trình này.
Giao dịch hàng ngày của USD/JPY đã thu hẹp ngay dưới ngưỡng 152 trong mười ngày qua. Tín hiệu giao dịch lớn tiếp theo có thể là việc công bố bảng lương phi nông nghiệp của Hoa Kỳ vào thứ Sáu.
Việc tăng giá ở đây có thể cực kỳ bất ngờ vì nó có thể sẽ chứng kiến đồng Đô la tăng vọt, khi đó các nhà giao dịch sẽ thách thức BoJ can thiệp một cách hiệu quả.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My