Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 6/10/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tăng đồng loạt Tỷ giá USD hôm nay 6/10/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB, USD chợ đen đổi chiều giảm đồng loạt Giá vàng hôm nay 6/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, 24K, DOJI, PNJ bất ngờ tăng mạnh |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 7/10/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 7/10/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,03 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,34 VND/JPY, giảm 0,01 đồng ở cả hai chiều.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,01 đồng ở chiều mua và giảm 1,05 đồng ở chiều bán, tương đương với mức 159,1 VND/JPY và 168,8 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua giảm 0,29 đồng ở chiều mua và giảm 0,34 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,5 VND/JPY và 168,82 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 161,70 VND/JPY và 165,71 VND/JPY – giảm 0,28 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua và tỷ giá bán giảm 0,34 đồng ở chiều mua và 0,28 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức giá 161,07 VND/JPY và 165,62 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,17 đồng ở chiều mua và giảm 12,43 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,87 VND/JPY và 156,87 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm -0,25 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 160,96 VND/JPY và giảm 0,15 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 156,87 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,52 VND/JPY ở chiều mua và 167,40 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,43 đồng ở chiều mua và giảm 0,37 đồng ở chiều bán)
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,41 đồng ở cả chiều mua và giảm 0,42 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,11 VND/JPY và 167,18 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 7/10/2023 |
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 7/10/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 7/10/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,03 | 168,34 | -0,01 | +0,06 |
159.1 | 168,8 | -0,01 | -1,05 | |
BIDV | 160,5 | 168,82 | -0,29 | -0,34 |
Agribank | 161,70 | 165,71 | -0,28 | -0,28 |
Eximbank | 161,07 | 165,62 | -0,34 | -0,28 |
Sacombank | 160,96 | 156,87 | -0,25 | -10,89 |
Techcombank | 156,87 | 156,87 | -0,17 | -12,43 |
NCB | 159,52 | 167,40 | -0,43 | -0,37 |
HSBC | 160,11 | 167,18 | -0,41 | -0.42 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,48 | 164,48 | -0,49 | -0,49 |
1. VCB - Cập nhật: 07/10/2023 06:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,093.71 | 15,246.17 | 15,736.32 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,312.74 | 17,487.61 | 18,049.82 |
SWISS FRANC | CHF | 25,995.62 | 26,258.21 | 27,102.38 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,270.46 | 3,303.49 | 3,410.21 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,380.08 | 3,509.75 |
EURO | EUR | 25,016.03 | 25,268.71 | 26,389.42 |
POUND STERLING | GBP | 28,902.29 | 29,194.23 | 30,132.79 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,033.98 | 3,064.63 | 3,163.15 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.24 | 303.94 |
YEN | JPY | 159.03 | 160.63 | 168.34 |
KOREAN WON | KRW | 15.62 | 17.35 | 19.03 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,601.28 | 81,749.03 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,112.08 | 5,223.92 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,171.97 | 2,264.34 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 229.78 | 254.39 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,482.17 | 6,741.76 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,165.10 | 2,257.17 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,365.88 | 17,541.30 | 18,105.23 |
THAILAND BAHT | THB | 581.75 | 646.39 | 671.18 |
US DOLLAR | USD | 24,180.00 | 24,210.00 | 24,550.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 07/10/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,247 | 15,267 | 15,867 |
CAD | CAD | 17,537 | 17,547 | 18,247 |
CHF | CHF | 26,274 | 26,294 | 27,244 |
CNY | CNY | - | 3,270 | 3,410 |
DKK | DKK | - | 3,372 | 3,542 |
EUR | EUR | #24,958 | 24,968 | 26,258 |
GBP | GBP | 29,287 | 29,297 | 30,467 |
HKD | HKD | 2,984 | 2,994 | 3,189 |
JPY | JPY | 159.09 | 159.24 | 168.79 |
KRW | KRW | 15.94 | 16.14 | 19.94 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,154 | 2,274 |
NZD | NZD | 14,347 | 14,357 | 14,937 |
SEK | SEK | - | 2,150 | 2,285 |
SGD | SGD | 17,303 | 17,313 | 18,113 |
THB | THB | 607.49 | 647.49 | 675.49 |
USD | USD | #24,135 | 24,175 | 24,595 |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 7/10/2023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 7/10/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 7/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,32 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,48 VND/JPY và chiều bán là 164,48 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Cách giải thích mới của Nhật Bản về sự biến động "quá mức" của đồng yên nhằm mục đích khiến các nhà đầu tư cảnh giác thay vì hạ thấp ngưỡng can thiệp thực tế, các chuyên gia cho biết.
Theo truyền thống, các nhà chức trách Nhật Bản định nghĩa những biến động quá mức là sự tăng vọt hoặc sụt giảm đột ngột của đồng yên xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn, chẳng hạn như trong một ngày hoặc một tuần và do các nhà đầu cơ thúc đẩy.
Nhưng nhà ngoại giao tiền tệ hàng đầu Masato Kanda cho biết hôm thứ Tư rằng đồng yên giảm ổn định trong một thời gian dài cũng có thể đảm bảo bước vào thị trường, cho thấy rằng Tokyo đang tự cho mình phạm vi can thiệp rộng hơn để hỗ trợ đồng tiền.
Kanda nói với các phóng viên: “Nếu tiền tệ biến động quá nhiều trong một ngày hoặc một tuần, thì điều đó được coi là biến động quá mức”.
Ông nói: “Ngay cả khi không phải như vậy, nếu chúng ta thấy những biến động một chiều tích tụ thành những biến động rất lớn trong một khoảng thời gian nhất định, thì đó cũng là sự biến động quá mức”.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nộ 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HC 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê