Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 6/2/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp tục giảm mạnh Tỷ giá USD hôm nay 6/2/2024: USD trong nước, thế giới đồng loạt tăng mạnh Giá vàng hôm nay 6/2/2024: Vàng bất ngờ đảo chiều giảm mạnh |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 7/2/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 7/2/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,21 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,52 VND/JPY, giảm 0,02 đồng ở chiều mua và giảm 0,01 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,43 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,67 VND/JPY và 169,37 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,16 đồng ở chiều mua và giảm 0,17 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,26 VND/JPY và 168,74 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 160,94 VND/JPY và 166,61 VND/JPY –tăng 0,27 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 1 đồng ở chiều mua và tăng 1,02 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 163,84 VND/JPY và 168,53 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,12 đồng ở chiều mua và giảm 0,11 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,19 VND/JPY và 168,23 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,15 đồng ở chiều mua và giảm 0,19 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 161,99 VND/JPY và 167,07 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,14 VND/JPY ở chiều mua và 167,08 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,1 đồng ở chiều mua và tăng 0,17 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,17 đồng ở chiều mua và tăng 0,18 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 160,05 VND/JPY và 167,11 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 7/2/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 7/2/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,21 | 168,52 | -0,02 | -0,01 |
159,67 | 169,37 | -0,43 | -0,43 | |
BIDV | 160,26 | 168,74 | -0,16 | -0,17 |
Agribank | 160,94 | 166,61 | +0,27 | +0,27 |
Eximbank | 163,84 | 168,53 | - | - |
Sacombank | 161,99 | 167,07 | -0,15 | -0,19 |
Techcombank | 157,19 | 168,23 | -0,12 | -0,11 |
NCB | 160,14 | 167,08 | +0,1 | +0,17 |
HSBC | 160,05 | 167,11 | +0,17 | +0,18 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 165,49 | 166,69 | -0,41 | -0,21 |
1. VCB - Cập nhật: 07/02/2024 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,449.21 | 15,605.26 | 16,106.98 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,569.93 | 17,747.41 | 18,317.99 |
SWISS FRANC | CHF | 27,303.61 | 27,579.41 | 28,466.09 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,317.35 | 3,350.85 | 3,459.11 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,446.38 | 3,578.60 |
EURO | EUR | 25,510.54 | 25,768.22 | 26,911.12 |
POUND STERLING | GBP | 29,785.24 | 30,086.10 | 31,053.38 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,035.21 | 3,065.87 | 3,164.44 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.47 | 304.19 |
YEN | JPY | 159.21 | 160.82 | 168.52 |
KOREAN WON | KRW | 15.88 | 17.64 | 19.24 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,919.48 | 82,080.08 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,066.01 | 5,176.85 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,238.74 | 2,333.95 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 256.17 | 283.60 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,478.23 | 6,737.67 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,256.55 | 2,352.51 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,653.55 | 17,831.87 | 18,405.17 |
THAILAND BAHT | THB | 603.78 | 670.86 | 696.60 |
US DOLLAR | USD | 24,160.00 | 24,190.00 | 24,530.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 07/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,578 | 15,598 | 16,198 |
CAD | CAD | 17,755 | 17,765 | 18,465 |
CHF | CHF | 27,506 | 27,526 | 28,476 |
CNY | CNY | - | 3,319 | 3,459 |
DKK | DKK | - | 3,424 | 3,594 |
EUR | EUR | #25,350 | 25,560 | 26,850 |
GBP | GBP | 30,146 | 30,156 | 31,326 |
HKD | HKD | 2,985 | 2,995 | 3,190 |
JPY | JPY | 160.59 | 160.74 | 170.29 |
KRW | KRW | 16.17 | 16.37 | 20.17 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,218 | 2,338 |
NZD | NZD | 14,602 | 14,612 | 15,192 |
SEK | SEK | - | 2,245 | 2,380 |
SGD | SGD | 17,573 | 17,583 | 18,383 |
THB | THB | 632.03 | 672.03 | 700.03 |
USD | USD | #24,120 | 24,160 | 24,580 |
thị trường chợ đen ngày 7/2/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 7/2/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,41 đồng ở chiều mua và giảm 0,21 chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 165,49 VND/JPY và chiều bán là 166,69 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 7/2/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật (JYP) đã có một khởi đầu khó khăn cho đến năm 2024 nhưng sẽ củng cố và tránh lặp lại tình trạng yếu kém của năm 2023 do Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) vẫn quyết tâm thoát khỏi Chính sách lãi suất âm (NIRP).
Điều này theo các nhà phân tích sau khi công bố dữ liệu tiền lương vào tháng 12 cho thấy các điều kiện để thoát khỏi NIRP sẽ được đáp ứng.
Tăng trưởng tiền lương tháng 12 của Nhật Bản đạt 1,0% so với cùng kỳ năm ngoái, tăng từ mức 0,7% trong tháng 11 nhưng thấp hơn mức 1,3% dự kiến.
Bất chấp sự thất vọng, mức lương cơ bản của người lao động toàn thời gian tăng 2,0% cũng được ghi nhận, nếu được duy trì sẽ mở ra cơ hội tăng lãi suất.
W. Brad Bechtel, Giám đốc FX toàn cầu tại Jefferies cho biết: “Cộng đồng nhà phân tích đã có thể tìm thấy một số điểm mạnh cơ bản trong dữ liệu bên dưới”.
Các nhà hoạch định chính sách tại Ngân hàng Nhật Bản vào tháng 1 đã trích dẫn mức lương được cải thiện và triển vọng của vòng đàm phán tiền lương sắp tới là cơ hội cho phép ngân hàng này tăng lãi suất.
Các nhà kinh tế tại HSBC kỳ vọng BoJ sẽ chính thức loại bỏ chính sách Kiểm soát đường cong lợi suất vào cuối quý đầu tiên và sau đó thoát khỏi NIRP trong quý hai, nâng lãi suất trên cán cân lãi suất chính sách lên 0,00% từ -0,10%.
Clyde Wardle, chiến lược gia tại HSBC, cho biết: “JPY là đồng tiền có hiệu suất kém nhất trong G10 FX từ đầu năm đến nay (-5,1% so với USD), nhưng chúng tôi đang tìm kiếm sự hợp nhất trong tương lai”.
Thử thách lớn tiếp theo đối với đồng Yên sẽ là kết quả của vòng trả lương Shunto diễn ra trong hơn một tháng nữa, điều này sẽ mang lại sự rõ ràng hơn về việc liệu BoJ có thể tăng lãi suất hay không.
Bechtel cho biết: “Quan điểm phổ biến là vẫn còn nhiều động lực về tiền lương và điều đó sẽ giúp BoJ đi đúng hướng từ việc chuyển từ NIRP sang ZIRP vào khoảng thời gian tháng 3/tháng 4”.
Riêng biệt, một phân tích về thị trường tương lai toàn cầu của Macro Hive cho thấy các nhà đầu tư nhận thấy xu hướng giảm giá của Dollar-Yen có nhiều khả năng xảy ra hơn là xu hướng tăng.
Phân tích dữ liệu của CME Group về các cuộc đình công quyền chọn, Macro Hive cho biết có nhu cầu ròng đối với các lệnh mua Dollar-Yen từ 146 đến 152, với nhiều hơn ở mức 154. Tuy nhiên, nhu cầu ròng nhanh chóng suy yếu sau đó.
Bilal Hafeez, người đứng đầu bộ phận nghiên cứu tại Macro Hive, cho biết: “Ngược lại, có nhiều cụm nhu cầu giảm giá lớn hơn giữa mức 135 và 145, với vị trí giảm giá nổi bật ở mức 139. Đó là mức giảm 6% so với mức hiện tại”.
Ông cho rằng điều này cho thấy rằng mức tăng giá của Dollar-Yen có thể bị giới hạn ở mức 152-154, do sự nhạy cảm của các quan chức Nhật Bản đối với sự suy yếu kéo dài của đồng Yen và khả năng can thiệp ngoại hối.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My