Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 6/8/2023: Tỷ giá đồng yen Nhật không có sự thay đổi đáng kể Giá vàng hôm nay 6/8/2023: Vàng 9999, 24k, SJC trong nước và vàng thế giới ít biến động Tỷ giá USD hôm nay 6/8/2023: Đồng đô la giữ vững mốc 102 điểm trong tuần qua |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 7/8/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 7/8/2023 tại các ngân hàng cụ thể như sau:
Tại Vietcombank,tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 161,74 VND/JPY và tỷ giá bán là 171,23 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen ở chiều mua và chiều bán tương đương với mức 163,11 VND/JPY và 172,81 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua là 162,49 VND/JPY, chiều bán là 171,16 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 164,15 VND/JPY và 170,83 VND/JPY.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua và tỷ giá bán lần lượt đạt mức giá 164,01 VND/JPY và 168,44 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán đạt mức giá lần lượt là 159,6 VND/JPY và 171,89 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 162,62 VND/JPY ở chiều mua và 169,91 VND/JPY ở chiều bán.
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và ở chiều bán lần lượt đạt mức 162,44 VND/JPYvà 169,61 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 7/8/2023 |
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 7/8/2023: Giá yen nhật tăng nhẹ. Đổi 1man bằng bao nhiêu vnd? Ngân hàng bán yen nhật rẻ nhất là Eximbank.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 7/8/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 7/8/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 161,74 | 171,23 | - | - |
163,11 | 172,81 | - | - | |
BIDV | 162,49 | 171,16 | - | - |
Agribank | 164,15 | 170,83 | - | - |
Eximbank | 164,01 | 168,44 | - | - |
Sacombank | 164,16 | 169,7 | - | - |
Techcombank | 159,6 | 171,89 | - | - |
NCB | 162,62 | 169,91 | - | - |
HSBC | 162,44 | 169,61 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 167,60 | 168,60 | - | - |
1. VCB - Cập nhật: 07/08/2023 05:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,158.54 | 15,311.66 | 15,804.63 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,298.70 | 17,473.44 | 18,036.01 |
SWISS FRANC | CHF | 26,373.37 | 26,639.76 | 27,497.46 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,235.47 | 3,268.15 | 3,373.88 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,420.50 | 3,551.88 |
EURO | EUR | 25,297.36 | 25,552.89 | 26,713.41 |
POUND STERLING | GBP | 29,355.66 | 29,652.18 | 30,606.87 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,960.47 | 2,990.38 | 3,086.65 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 285.66 | 297.11 |
YEN | JPY | 161.74 | 163.38 | 171.23 |
KOREAN WON | KRW | 15.67 | 17.41 | 19.10 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,994.45 | 80,081.50 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,159.49 | 5,272.60 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,274.36 | 2,371.18 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 238.71 | 264.29 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,305.20 | 6,558.00 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,171.91 | 2,264.37 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,223.94 | 17,397.92 | 17,958.07 |
THAILAND BAHT | THB | 602.96 | 669.96 | 695.69 |
US DOLLAR | USD | 23,520.00 | 23,550.00 | 23,890.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 07/08/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,275 | 15,295 | 15,895 |
CAD | CAD | 17,425 | 17,435 | 18,135 |
CHF | CHF | 26,670 | 26,690 | 27,640 |
CNY | CNY | - | 3,239 | 3,379 |
DKK | DKK | - | 3,417 | 3,587 |
EUR | EUR | #25,271 | 25,281 | 26,571 |
GBP | GBP | 29,691 | 29,701 | 30,871 |
HKD | HKD | 2,908 | 2,918 | 3,113 |
JPY | JPY | 163.2 | 163.35 | 172.9 |
KRW | KRW | 16 | 16.2 | 20 |
LAK | LAK | - | 0.53 | 1.48 |
NOK | NOK | - | 2,259 | 2,379 |
NZD | NZD | 14,212 | 14,222 | 14,802 |
SEK | SEK | - | 2,167 | 2,302 |
SGD | SGD | 17,154 | 17,164 | 17,964 |
THB | THB | 630.67 | 670.67 | 698.67 |
USD | USD | #23,480 | 23,520 | 23,940 |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 7/8/2023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 7/8/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yên chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 7/8/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND không đổi ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 167,60 VND/JPY và 168,60 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yên Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Vấn đề quan trọng chính sách kiểm soát tỷ lệ lợi suất (YCC) của BOJ. Các nhà đầu tư đang lo ngại về việc liệu BOJ có thay đổi chương trình kích thích vĩ đại hay không. Tuy nhiên, thông tin từ Reuters cho biết trong tuần tới, dự kiến BOJ không điều chỉnh thêm chính sách YCC trừ khi tình hình lạm phát tăng nhanh hơn và lợi suất trái phiếu 10 năm tiếp tục tăng đến gần mức trần 1%.
BOJ cũng đang xem xét một số biện pháp khác liên quan đến việc bình thường hóa chính sách. Điều này bao gồm việc tăng lãi suất, nhưng quyết định này sẽ được đưa ra sau khi các chuyên gia đã phân tích kỹ lưỡng dữ liệu về triển vọng lạm phát và tiền lương trong năm tới. Điều này cho thấy BOJ đang tập trung vào tính bền vững và ổn định của các biện pháp chính sách.
Mục tiêu hiện tại của BOJ là dần rút lui khỏi chính sách nới lỏng, nhưng quá trình này được dự kiến sẽ mất thời gian và có thể kéo dài suốt nhiệm kỳ 5 năm của ông Ueda - người đứng đầu BOJ. Điều này thể hiện quyết tâm của BOJ trong việc thúc đẩy sự phát triển bền vững và ổn định của nền kinh tế trong dài hạn.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Mai Lê