Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/3: Lúa nếp tăng 300 - 400 đồng/kg

05/03/2024 - 17:21
(Bankviet.com) Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/3 tại Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định. Riêng lúa nếp các loại tăng 300 - 400 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/3 và tổng kết tuần qua: Lúa tăng mạnh nhất 400 đồng/kg Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/3: Doanh nghiệp tăng mua, thị trường sôi động trong phiên đầu tuần Chuyên gia nói gì về việc thành lập sàn giao dịch lúa gạo?

Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long điều chỉnh tăng với các loại lúa nếp.

Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh An Giang, bình quân giá lúa tươi mua tại ruộng ở mức 7.200 - 8.200 đồng/kg. Cụ thể, lúa nếp tươi Long An dao động quanh mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg, tăng 400 đồng/kg; lúa nếp 3 tháng tươi ở mức 7.900 - 8.200 đồng/kg, tăng 300 đồng/kg.

Với các chủng loại lúa còn lại, giá đi ngang. Theo đó, lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg, lúa IR 504 ở mức 7.200 - 7.300 đồng/kg; lúa OM 5451 ở mức 7.300 - 7.400 đồng/kg; lúa Nàng hoa 9 dao động 7.500 - 7.700 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 - 8.000 đồng/kg.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay giao dịch mua mới khá, giá lúa tương đối vững so với hôm qua.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/3: Lúa nếp tăng 300 - 400 đồng/kg
Giá lúa gạo hôm nay điều chỉnh tăng với lúa nếp

Trên thị trường gạo, giá gạo các loại hôm nay không có biến động, giao dịch lai rai. Cụ thể tại các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, ở mức 12.400 - 12.500 đồng/kg; gạo Đài thơm 8 ở mức 12.800 - 12.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 11.900 - 12.000 đồng/kg; OM 380 11.500 - 11.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu Nhật ở mức 12.700 - 12.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 21 ở mức 14.000 - 14.100 đồng/kg; gạo nguyên liệu ST 24 ở mức 14.500 - 14.700 đồng/kg.

Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo thơm đẹp 11.800 - 12.000 đồng/kg; gạo OM 5451 đẹp dao động quanh mốc 11.200 -11.400 đồng/kg; gạo IR 504 ở mức 11.000 - 11.200 đồng/kg; OM 380 ở mức 11.900 - 12.200 đồng/kg; RVT ở mức 12.500 - 12.900 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, giá gạo thường dao động quanh mốc 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.500 - 19.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay quay đầu giảm mạnh từ 16 - 20 USD/tấn. Cụ thể, ở phân khúc gạo tiêu chuẩn 5% tấm, gạo Việt giảm 16 USD, xuống còn 578 USD/tấn; gạo 25% tấm, giá gạo Việt cũng giảm 15 USD, xuống 555 USD/tấn; gạo 100% tấm giảm mạnh tới 20 USD/tấn. Giá sau điều chỉnh hiện gạo Việt còn 478 USD/tấn.

Cùng đà giảm với gạo Việt Nam, giá gạo Pakistan cũng giảm 6 - 7 USD/tấn. Với mức giảm hiện nay, giá gạo của Việt Nam thấp hơn Thái Lan 35 USD/tấn và Pakistan 21 USD/tấn, trong khi năm 2023 giá gạo Việt Nam có lúc cao hơn Thái Lan đến gần 100 USD/tấn.

Ông Nguyễn Văn Thành - Giám đốc Công ty TNHH sản xuất thương mại Phước Thành IV cho biết, sau thời gian giảm sâu, hiện giá lúa trong nước đã bắt đầu có xu hướng tăng trở lại. Hiện doanh nghiệp đang thu mua lúa các loại dao động từ 7.200 - 9.000 đồng/kg. Theo đó, lúa IR 504 ở mức 7.200 - 7.500 đồng/kg; lúa OM 5451, Đài thơm 8, OM 18 ở mức 7.600 - 8.000 đồng/kg; lúa RVT ở mức 8.800 đồng/kg; lúa ST các loại dao động 8.900 - 9.000 đồng/kg. Hiện doanh nghiệp đang tập trung mua dự trữ.

Trên thị trường xuất khẩu, hiện đơn hàng nhiều hơn, khách hàng quan tâm, hỏi mua nhiều, song để giảm rủi ro doanh nghiệp chỉ ký giao trong vòng 1 tháng. Giá gạo thơm xuất khẩu dao động trong khoảng 630 - 640 USD/tấn, gảm 70 - 80 USD/tấn so với cuối năm 2023.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 5/3/2024

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

7.800 – 8.000

+ 200

OM 18

Kg

7.600 - 7.800

-

IR 504

Kg

7.200 - 7.300

-

OM 5451

Kg

7.300 - 7.400

-

Nàng Hoa 9

Kg

7.500 – 7.700

-

Lúa Nhật

Kg

7.800 – 8.000

-

Nếp Long An (khô)

Kg

9.500 - 9.800

-

Nếp An Giang (khô)

Kg

9.600 - 9.800

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

12.400 – 12.500

-

Tấm khô OM 5451

Kg

11.600 - 11.800

-

* Thông tin mang tính tham khảo.

Hà Duyên

Theo: Báo Công Thương