Nhu cầu thép tại Ấn Độ dự kiến sẽ đạt mức tăng trưởng hai con số khoảng 11,3% trong năm tài chính 2023, sau mức tăng trưởng 11,5% được ghi nhận trong năm tài chính 2022, theo báo cáo nghiên cứu mới nhất của ICRA về lĩnh vực thép. Ghi chú nghiên cứu được công bố vào ngày 22/3 cho biết thêm rằng, tăng trưởng tiêu thụ thép tại Ấn Độ vẫn mạnh trong suốt năm 2023 được hỗ trợ bởi sự thúc đẩy của Chính phủ đối với tăng trưởng kinh tế dựa trên cơ sở hạ tầng.
Nguồn ảnh: Internet |
Với chi tiêu đầu tư của Chính phủ Trung ương sẵn sàng tăng 37% so với cùng kỳ năm ngoái (YoY) trong năm tài chính 2024, ICRA đã điều chỉnh tăng ước tính tăng trưởng tiêu thụ thép cho năm tài chính 2024 lên 7 - 8% từ mức 6 - 7%. Nhà máy các sản phẩm thép sẽ được xây dựng với tổng vốn đầu tư khoảng 1,8 tỷ USD.
Dự án định hướng xuất khẩu, trải rộng trên diện tích 1,45 triệu m2, sẽ có công suất sản xuất 2 triệu tấn hàng năm, sử dụng 1.500 người và có giá trị sản xuất hàng năm khoảng 1,4 tỷ USD. Được phát triển trong khuôn khổ sáng kiến "Vành đai và Con đường", TEDA Suez, nằm trong Khu Kinh tế Kênh đào Suez (SCZone), là một liên doanh được tài trợ bởi công ty CP Đầu tư TEDA Thiên Tân và Quỹ Phát triển Trung Quốc - Châu Phi.
Tại thị trường trong nước, giá thép tại miền Bắc đối với thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát vẫn ở mức 15.960 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.990 đồng/kg. Thương hiệu thép Việt Ý có giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 15.910 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.960 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 15.710 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.960 đồng/kg. Giá thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên như sau: thép cuộn CB240 ở mức 15.830 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.990 đồng/kg. Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật cũng ổn định ở mức 15.880 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu hiện ở mức 16.040 đồng/kg.
Tại miền Trung, thép Hòa Phát, dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.880 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.890 đồng/kg. Thép Việt Đức, dòng thép cuộn CB240 tiếp tục đi ngang ở mức 16.060 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.210 đồng/kg.
Thép VAS, 2 dòng sản phẩm của hãng gồm thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.730 đồng/kg; thép cuộn CB240 ở mức 15.680 đồng/kg. Thép Pomina không có biến động, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.520 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.580 đồng/kg.
Tại miền Nam, thép Hòa Phát, với thép cuộn CB240 ở mức 15.980 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 hiện có giá 16.030 đồng/kg. Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 dừng ở mức 15.730 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.830 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 15.530 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.480 đồng/kg. Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.470 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.580 đồng/kg.
Thanh Hằng