Giá thép hôm nay 24/2/2024: Giá quặng sắt giảm phiên thứ 4 liên tiếp Giá thép hôm nay ngày 25/2/2024: Giá quặng sắt giảm mạnh, thị trường thép trong nước đi ngang |
Thị trường thế giới
Giá thép hôm nay ngày 26/2/2024: Tại châu Âu, thị trường thép cuộn cán nóng (HRC) tiếp trầm lắng, những người tham gia thị trường không loại trừ khả năng giá giảm thêm trong thời gian còn lại của tháng 2.
Giá thép hôm nay ngày 26/2/2024: Thị trường HRC tiếp trầm lắng, không loại trừ khả năng giá giảm thêm trong thời gian còn lại của tháng 2. |
Theo Fastmarkets, nguồn HRC nhập khẩu từ châu Á vào châu Âu đã có hàng giao tháng 4/2024 và tháng 7/2024. Hiện các biện pháp tự vệ của Liên minh châu Âu đối với sản phẩm thép nhập khẩu sẽ hết hạn vào ngày 30/6/2024 và dự kiến có thể được gia hạn thêm.
Ủy ban châu Âu (EC) đã bắt đầu mở cuộc điều tra để đưa ra kết luận về khả năng gia hạn các biện pháp tự vệ trên. Một số quốc gia châu Á có thể nhận được hạn ngạch riêng lẻ sau ngày 30/6, theo Fastmarkets.
Hiện HRC từ Việt Nam được chào bán sang Italia với giá 620 USD/tấn CFR. Trong khi đó, giá chào từ Ai Cập, Nhật Bản và Đài Loan (Trung Quốc) ở khoảng 650 USD/tấn CFR.
Trên thị trường nguyên liệu, giá quặng sắt giảm xuống mức thấp nhất trong gần 4 tháng qua, do giới đầu tư bi quan về triển vọng nhu cầu tiêu thụ của Trung Quốc; trong khi đó, nguồn cung quặng từ Brazil và Australia hiện vẫn ở mức tương đối cao so với những năm trước.
Những nhà cung cấp đã giảm giá bán thép HRC của Trung Quốc trong bối cảnh nhu cầu yếu ớt và hợp đồng tương lai thép suy giảm ở Trung Quốc. Trong bối cảnh những người tham gia thị trường vừa trở lại sau dịp Tết Nguyên đán, tâm lý mua hàng vẫn còn yếu.
Các đơn chào bán thép HRC loại Q235 và Q195 của Trung Quốc đang ở mức 550-555 USD/tấn (giá CFR). Một vài thỏa thuận mua thép HRC Q235 đã được chốt quanh mức 550 USD/tấn (giá CFR)
Trước khi nghỉ Tết Nguyên đán, các đơn chào bán thép HRC loại Q235 của Trung Quốc đã ở mức 557-558 USD/tấn (CFR).
Giá thép trong nước vẫn duy trì sản lượng tốt trong ngắn hạn
Nhu cầu thép xây dựng trong tháng 1 vẫn duy trì mức sản lượng tốt trong ngắn hạn,
Theo Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), sản lượng thép xây dựng sản xuất trong tháng 1 ước đạt hơn 1 triệu tấn, giảm 4,3% so với tháng trước, nhưng tăng 15,2% so với tháng 1/2023.
Bán hàng ước đạt tương đương so với sản xuất. Con số này giảm 14,5% so với tháng trước nhưng tăng 18,8% so với cùng kỳ năm 2023. Trong đó, xuất khẩu thép xây dựng ước đạt 164.057 tấn, tăng 11,2% so với tháng 1/2023.
Trong 4 năm trở lại đây, sản xuất và bán hàng thép xây dựng ước đạt tháng 1 chỉ thấp hơn mức của tháng 1/2022.
Theo khu vực, trong tháng 1, bán hàng thép xây dựng ở miền Bắc tăng 23,7%; miền Nam tăng 17,1%; miền Trung tăng 11,2% và xuất khẩu tăng 18,8%.
Theo cơ cấu mặt hàng, thép cuộn tăng 5%, thép thanh tăng 24% và thép hình giảm 31,1%.
Khảo sát tại SteelOnline.vn ngày 26/2/2024, cụ thể giá thép tại 3 miền như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép Hoà Phát hôm nay với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg.
Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.640 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.240 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.640 đồng/kg.
Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.490 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.750 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.850 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.410 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg.
Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.890 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.530 đồng/kg.
Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.160 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.260 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.
Thông tin mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương!
Duy Anh