Giá vàng hôm nay 11/9/2024
Giá vàng hôm nay 10/9/2024: Vàng nhích tăng chờ đợi dữ liệu CPI của Mỹ Cập nhật giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 9999, giá vàng nhẫn hôm nay 10/9 Giá vàng SJC tiếp tục đi ngang, vàng nhẫn đồng loạt tăng giá |
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 11/9/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 78,5 triệu đồng/lượng mua vào và 80,5 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 79,5-80,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 78,5-80,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 78,5-80,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay 11/9/2024. Ảnh P.C |
Bảng giá vàng hôm nay 11/9/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 11/9/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 78,5 | 80,5 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 78,5 | 80,5 | - | - |
Mi Hồng | 79,5 | 80,5 | - | - |
PNJ | 78,5 | 80,5 | - | - |
Vietinbank Gold | - | 80,5 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 78,5 | 80,5 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 78,5 | 80,5 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 10/09/2024 09:14 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 78,500 | 80,500 |
AVPL/SJC HCM | 78,500 | 80,500 |
AVPL/SJC ĐN | 78,500 | 80,500 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 77,300 | 77,450 |
Nguyên liêu 999 - HN | 77,200 | 77,350 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 78,500 | 80,500 |
2. PNJ - Cập nhật: 11/09/2024 06:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 77.350 | 78.500 |
TPHCM - SJC | 78.500 | 80.500 |
Hà Nội - PNJ | 77.350 | 78.500 |
Hà Nội - SJC | 78.500 | 80.500 |
Đà Nẵng - PNJ | 77.350 | 78.500 |
Đà Nẵng - SJC | 78.500 | 80.500 |
Miền Tây - PNJ | 77.350 | 78.500 |
Miền Tây - SJC | 78.500 | 80.500 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 77.350 | 78.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 78.500 | 80.500 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 77.350 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 78.500 | 80.500 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 77.350 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 77.200 | 78.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 77.120 | 77.920 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 76.320 | 77.320 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 71.050 | 71.550 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 57.250 | 58.650 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 51.790 | 53.190 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 49.450 | 50.850 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 46.330 | 47.730 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 44.380 | 45.780 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 31.200 | 32.600 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 28.000 | 29.400 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 24.490 | 25.890 |
3. AJC - Cập nhật: 10/09/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 7,635 | 7,810 |
Trang sức 99.9 | 7,625 | 7,800 |
NL 99.99 | 7,640 | |
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình | 7,640 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 7,740 | 7,850 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 7,740 | 7,850 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 7,740 | 7,850 |
Miếng SJC Thái Bình | 7,850 | 8,050 |
Miếng SJC Nghệ An | 7,850 | 8,050 |
Miếng SJC Hà Nội | 7,850 | 8,050 |
4. SJC - Cập nhật: 10/09/2024 09:20 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 78,500 | 80,500 |
SJC 5c | 78,500 | 80,520 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 78,500 | 80,530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 77,250 | 78,500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 77,250 | 78,600 |
Nữ Trang 99.99% | 77,150 | 78,100 |
Nữ Trang 99% | 75,327 | 77,327 |
Nữ Trang 68% | 50,763 | 53,263 |
Nữ Trang 41.7% | 30,221 | 32,721 |
Giá vàng thế giới hôm nay 11/9/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.516,62 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 10,35 USD so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 73,958 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 4,542 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ giá vàng thế giới trong thời gian qua. |
Giá vàng hôm nay giữ vững trên mức 2.500 USD vì những nhà tham gia thị trường định vị trước dữ liệu lạm phát của Hoa Kỳ để có thêm manh mối về mức độ Cục Dự trữ Liên bang cắt giảm lãi suất vào tuần tới.
"Giá vàng giao dịch trong phạm vi rất hẹp, chờ đợi chất xúc tác tiếp theo và nhiều khả năng sẽ là cuộc tranh luận tổng thống Hoa Kỳ tối nay, theo sau là dữ liệu lạm phát vào ngày mai", Daniel Ghali, chiến lược gia hàng hóa tại TD Securities cho biết.
Các nhà đầu tư sẽ theo dõi chặt chẽ dữ liệu Chỉ số giá tiêu dùng của Hoa Kỳ vào thứ Tư và Chỉ số giá sản xuất vào thứ Năm.
Theo một cuộc thăm dò của Reuters, CPI tháng 8 dự kiến tăng 0,2% so với tháng trước, không đổi so với tháng trước.
"Vàng giao ngay vẫn được hỗ trợ trên mức tâm lý 2.500 USD và bất kỳ lần đột phá nào sau CPI xuống dưới con số lớn, tròn trịa này sẽ khiến những thương nhân giá lên một lần nữa gom hàng giảm giá, như họ đã liên tục làm kể từ giữa tháng 8", Han Tan, giám đốc phân tích thị trường tại Tập đoàn Exinity cho biết.
Cho đến nay trong năm nay, vàng đã tăng 21%, đạt mức cao kỷ lục 2.531,60 đô la vào ngày 20 tháng 8. Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội khi nắm giữ vàng thỏi không sinh lợi.
Theo công cụ CME FedWatch, hiện tại thị trường đang định giá có 67% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất của Hoa Kỳ 25 điểm cơ bản tại cuộc họp ngày 17-18 tháng 9 và 33% khả năng cắt giảm 50 điểm cơ bản. Vàng giao ngay giảm 0,3% xuống 28,26 USD/ounce.
Giá bạch kim tăng 0,2% lên 939,71 USD và giá palađi tăng 2,1% lên 966,55 USD. Hội đồng Đầu tư Bạch kim Thế giới cho biết thâm hụt bạch kim toàn cầu trong năm 2024 sẽ cao gấp đôi so với dự báo trước đây do dòng tiền đổ vào các quỹ giao dịch trao đổi và việc mua các thỏi lớn ở Trung Quốc.
"Chúng tôi vẫn tin chắc rằng giá bạch kim có tiềm năng tăng đáng kể", Commerzbank cho biết trong một lưu ý.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |