Giá vàng hôm nay 2/10/2024
Giá vàng nhẫn sẽ đạt đỉnh cao trong tuấn mới? Giá vàng hôm nay 1/10/2024: Vàng thế giới "cắm đầu" giảm Giá vàng nhẫn hôm nay vẫn có xu hướng tăng mạnh |
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 2/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,0 triệu đồng/lượng mua vào và 84,0 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng hôm nay 2/10/2024. Ảnh P.C |
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 83,3-84,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 82,0-84,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 82,1-84,0 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 2/10/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 2/10/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 82,0 | 84,0 | +500 | +500 |
Tập đoàn DOJI | 82,0 | 84,0 | +500 | +500 |
Mi Hồng | 83,3 | 84,0 | +600 | +500 |
PNJ | 82,0 | 84,0 | +500 | +500 |
Vietinbank Gold | - | 84,0 | - | +500 |
Bảo Tín Minh Châu | 82,0 | 84,0 | +500 | +500 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 82,1 | 84,0 | +600 | +500 |
1. DOJI - Cập nhật: 01/10/2024 10:15 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,000 | 84,000 |
AVPL/SJC HCM | 82,000 | 84,000 |
AVPL/SJC ĐN | 81,500 | 83,500 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 81,700 | 82,000 |
Nguyên liêu 999 - HN | 81,600 | 81,900 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,000 | 84,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 02/10/2024 06:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 82.000 | 82.900 |
TPHCM - SJC | 82.000 | 84.000 |
Hà Nội - PNJ | 82.000 | 82.900 |
Hà Nội - SJC | 82.000 | 84.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 82.000 | 82.900 |
Đà Nẵng - SJC | 82.000 | 84.000 |
Miền Tây - PNJ | 82.000 | 82.900 |
Miền Tây - SJC | 82.000 | 84.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 82.000 | 82.900 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.000 | 84.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 82.000 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.000 | 84.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 82.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 81.900 | 82.700 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 81.820 | 82.620 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 80.970 | 81.970 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 75.350 | 75.850 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 60.780 | 62.180 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 54.990 | 56.390 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.510 | 53.910 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.200 | 50.600 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.130 | 48.530 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.150 | 34.550 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 29.760 | 31.160 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.040 | 27.440 |
3. AJC - Cập nhật: 01/10/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,090 | 8,280 |
Trang sức 99.9 | 8,080 | 8,270 |
NL 99.99 | 8,110 | |
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình | 8,110 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,180 | 8,290 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,180 | 8,290 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,180 | 8,290 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,200 | 8,400 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,200 | 8,400 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,200 | 8,400 |
4. SJC - Cập nhật: 01/10/2024 08:27 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 82,000 | 84,000 |
SJC 5c | 82,000 | 84,020 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 82,000 | 84,030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 81,400 | 82,900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 81,400 | 83,000 |
Nữ Trang 99.99% | 81,350 | 82,600 |
Nữ Trang 99% | 79,782 | 81,782 |
Nữ Trang 68% | 53,824 | 56,324 |
Nữ Trang 41.7% | 32,098 | 34,598 |
Giá vàng thế giới hôm nay 2/10/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.663,29 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 1,09% so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, giá vàng thế giới có giá khoảng 78,077 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 3,923 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Giá vàng hôm nay tăng vọt hơn 1% do nhu cầu trú ẩn an toàn khi lo ngại về một cuộc chiến tranh toàn diện ở Trung Đông leo thang sau khi Iran bắn tên lửa đạn đạo vào Israel.
Jim Wyckoff, nhà phân tích thị trường cấp cao tại Kitco Metals, cho biết: "Nếu có thương vong nghiêm trọng ở Israel, thì chúng ta có thể sẽ có một cuộc xung đột toàn diện ở Trung Đông, đó là điều mà tôi nghĩ các nhà giao dịch đang lo lắng hiện nay", điều này có thể thúc đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn đối với vàng.
Vàng được sử dụng như một khoản đầu tư an toàn trong thời kỳ bất ổn về chính trị và tài chính.
Tai Wong, một nhà giao dịch kim loại độc lập có trụ sở tại New York, cho biết: "Đây là hành động mua vào để trú ẩn an toàn theo bản năng nhưng trừ khi một tên lửa của Iran bay qua và gây ra thiệt hại nghiêm trọng ở Israel thì tình hình có thể tương tự như vụ tấn công hồi tháng 4 với vũ khí tương tự đã gần như bị đánh chặn hoàn toàn".
Trong khi đó, lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Hoa Kỳ giảm, khiến vàng thỏi không sinh lời trở nên hấp dẫn hơn.
Thị trường sẽ theo dõi chặt chẽ dữ liệu lao động của Hoa Kỳ trong tuần này và phát biểu từ nhiều quan chức của Cục Dự trữ Liên bang để biết thêm thông tin về lập trường chính sách của Fed.
Giá vàng thỏi đã có ngày tồi tệ nhất trong hơn bốn tuần vào thứ Hai sau khi Chủ tịch Fed Powell gợi ý rằng Fed có thể sẽ theo đuổi việc cắt giảm lãi suất 0,25 điểm phần trăm trong tương lai.
Tuy nhiên, nguyên nhân dẫn đến đợt tăng giá gần đây - kỳ vọng về lãi suất thấp hơn của Hoa Kỳ và nhu cầu trú ẩn an toàn do bất ổn địa chính trị - vẫn còn nguyên vẹn, Ricardo Evangelista, nhà phân tích cấp cao tại ActivTrades cho biết.
Giá bạc giao ngay tăng 0,7% lên 31,36 đô la một ounce, giá bạch kim tăng 1,2% lên 987,70 USD, trong khi giá palađi giảm 0,6% xuống 994,50 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |