Giá vàng hôm nay 29/7/2023: Vàng thế giới tăng, vàng trong nước giảm Tỷ giá USD hôm nay 29/7/2023: Giá đô hôm nay tăng mạnh trong nước, giảm nhẹ ngoài nước Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 29/7/2023: Yen Nhật tăng mạnh ở cả hai chiều mua và bán |
Giá vàng trong nước hôm nay 30/7/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc rạng sáng ngày 30/7/2023, giá vàng hôm nay 30 tháng 7 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 30/7/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Cập nhật giá vàng hôm nay 30/7/2023: Vàng 9999, DOJI, PNJ, 24k trong nước đảo chiều tăng nhẹ, còn quốc tế giảm không đáng kể. Tại miền Nam, vàng Mi Hồng tăng ít
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 66,55 triệu đồng/lượng mua vào và 67,25 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,70 – 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 66,65 - 67,23 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 66,65 – 67,43 triệu đồng/chỉ (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 30/7/2023 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay ngày 30/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 30/7/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
| Ngày 30/7/2023 (Triêụ đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Công ty Vàng SJC chi nhánh Hà Nội | 66,55 | 67,25 | -100 | - |
Tập đoàn DOJI | 66,55 | 67,25 | - | - |
Công ty TNHH Mi Hồng | 66,70 | 67,05 | - | +50 |
Công ty PNJ | 66,60 | 67,20 | - | - |
Vietinbank Gold | 66,65 | 67,27 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 66,65 | 67,23 | +50 | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 66,65 | 67,43 | +50 | +200 |
1. VCB - Cập nhật: 30/07/2023 06:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,300.93 | 15,455.48 | 15,953.12 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,442.58 | 17,618.76 | 18,186.06 |
SWISS FRANC | CHF | 26,500.22 | 26,767.90 | 27,629.78 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,241.72 | 3,274.46 | 3,380.40 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,421.20 | 3,552.61 |
EURO | EUR | 25,304.58 | 25,560.18 | 26,721.08 |
POUND STERLING | GBP | 29,505.47 | 29,803.50 | 30,763.12 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,960.48 | 2,990.38 | 3,086.67 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 287.11 | 298.62 |
YEN | JPY | 165.52 | 167.19 | 175.22 |
KOREAN WON | KRW | 16.01 | 17.78 | 19.50 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,896.99 | 79,980.30 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,154.09 | 5,267.10 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,273.19 | 2,369.97 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 248.27 | 274.87 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,297.55 | 6,550.06 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,196.94 | 2,290.48 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,331.28 | 17,506.34 | 18,070.01 |
THAILAND BAHT | THB | 606.38 | 673.76 | 699.64 |
US DOLLAR | USD | 23,490.00 | 23,520.00 | 23,860.00 |
2. BIDV - Cập nhật: 28/07/2023 13:35 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 23,540 | 23,540 | 23,840 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,319 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,493 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,650 | 29,829 | 30,957 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 2,973 | 2,994 | 3,081 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,659 | 26,820 | 27,665 |
Yên Nhật | JPY | 165.82 | 166.82 | 174.65 |
Baht Thái Lan | THB | 648.95 | 655.51 | 715.66 |
Dollar Australia | AUD | 15,433 | 15,526 | 15,997 |
Dollar Canada | CAD | 17,534 | 17,640 | 18,182 |
Dollar Singapore | SGD | 17,428 | 17,533 | 18,028 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,210 | 2,284 |
Kip Lào | LAK | - | 0.94 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,434 | 3,548 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,289 | 2,366 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,256 | 3,365 |
Rub Nga | RUB | - | 237 | 304 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,327 | 14,414 | 14,769 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.6 | 18.34 | 19.87 |
Euro | EUR | 25,530 | 25,599 | 26,752 |
Dollar Đài Loan | TWD | 681.72 | - | 824.33 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,871.43 | - | 5,489.61 |
Giá vàng thế giới hôm nay 30/7/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.959,340 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,300 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 11,250 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá vàng kỳ hạn của Mỹ tăng 0,8% đạt 1.960,40 USD/ounce.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Ngày thứ Sáu chứng kiến sự tăng giá của vàng sau khi trải qua một ngày giảm mạnh, nhờ vào đồng đô la giảm nhẹ khi dấu hiệu về lạm phát của Hoa Kỳ giảm nhiệt. Điều này đã thúc đẩy những quyết định đặt cược rằng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) có thể kết thúc chu kỳ thắt chặt tiền tệ.
Dữ liệu công bố hôm thứ Sáu cho thấy lạm phát hàng năm của Hoa Kỳ đã chậm lại đáng kể trong tháng 6. Chỉ số giá tiêu dùng cá nhân (PCE), mà Fed thực sự quan tâm, tăng 0,2% trong tháng trước đó. Việc lãi suất tăng làm việc nắm giữ vàng trở nên ít hấp dẫn đối với các nhà đầu tư, bởi vì vàng không mang lại lãi suất. Tuy nhiên, chúng ta cần lưu ý rằng Fed có thể không quá phiền lòng khi dữ liệu kinh tế mạnh hơn, miễn là lạm phát tiếp tục giảm. Điều này đã làm tăng quan điểm rằng Fed đã hoàn tất chu kỳ tăng lãi suất và có thể dẫn đến xu hướng mua vàng giảm giá.
Trong khi đó, vàng đã ghi nhận mức giảm gần 1,4% vào thứ Năm sau khi dữ liệu cho thấy nền kinh tế Mỹ tăng trưởng nhanh hơn dự kiến trong quý hai và số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần giảm, làm gia tăng giá trị của đồng đô la. Tuy nhiên, vào thứ Sáu, đồng đô la đã giảm 0,16% so với các đồng tiền khác, khiến vàng trở nên rẻ hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Trong tuần này, cả Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ và Ngân hàng Trung ương châu Âu đều đã tăng lãi suất và để ngỏ khả năng thắt chặt tiền tệ hơn nữa. Tương tự, bạc giao ngay cũng tăng 0,83% lên 24,33 đô la mỗi ounce, trong khi bạch kim giảm nhẹ 0,23% xuống 933,81 đô la và palađi gần như không đổi, ở mức 1.241,41 đô la.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |
Mai Lê