Giá vàng SJC tiếp tục đi ngang, vàng nhẫn đồng loạt tăng giá

10/09/2024 - 20:59
(Bankviet.com) Giá vàng SJC tiếp tục giữ mức ổn định trong 5 ngày liên tiếp, trong khi đó giá vàng 9999 tiếp tục đứng yên, ở quanh ngưỡng 78,50-80,50 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn hôm nay: Tăng giảm trái chiều Giá vàng hôm nay 10/9/2024: Vàng nhích tăng chờ đợi dữ liệu CPI của Mỹ Cập nhật giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 9999, giá vàng nhẫn hôm nay 10/9

Tính đến thời điểm khảo sát lúc 13h ngày 10/9/2024, giá vàng SJC tiếp tục giữ ổn định, trong đó Công ty DOJI, công ty Phú Quý và Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn cùng thông báo giá mua vàng SJC ở mức 78,50 triệu đồng/lượng và bán ra là 80,50 triệu đồng/lượng. Lần điều chỉnh gần nhất (ngày 5/9), thương hiệu này giảm 500.000 đồng/lượng.

Giá vàng SJC tiếp tục đi ngang, vàng nhẫn đồng loạt tăng giá
Giá vàng nhẫn hôm nay đồng loạt tăng. Ảnh Phương Cúc

Tại Công ty SJC, giá vàng nhẫn đang được niêm yết ở mức 77,25-78,6 triệu đồng/lượng, tăng 100 nghìn đồng/lượng chiều mua và 50 nghìn đồng/lượng chiều bán so với hôm qua. Tập đoàn DOJI cũng điều chỉnh lên77,35-78,5 triệu đồng/lượng, cao hơn hôm qua 50 nghìn đồng/lượng mỗi lượng.

Tương tự, Bảo Tín Minh Châu tăng 50 nghìn đồng/lượng chiều mua, giữ nguyên chiều bán, hiện niêm yết 77,33-78,48 triệu đồng/lượng. PNJ tăng 50 nghìn đồng/lượng lên 77,35-78,5 triệu đồng/lượng.

Thống kê trong 10 ngày đầu tiên của tháng 9-2024 cho thấy thị trường vàng nhẫn có giá mua vào neo ở ngưỡng 77-77,45 triệu đồng/lượng, bán ra 78,4 -78,6 triệu đồng. Trong thời gian này, giá vàng nhẫn diễn biến đi ngang hoặc tăng/giảm 50.000-200.000 đồng/lượng, chênh lệch giá mua – bán không quá 1,5 triệu đồng/lượng.

1. DOJI - Cập nhật: 10/09/2024 09:14 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN78,50080,500
AVPL/SJC HCM78,50080,500
AVPL/SJC ĐN78,50080,500
Nguyên liêu 9999 - HN77,300 ▲50K 77,450 ▲50K
Nguyên liêu 999 - HN77,200 ▲50K 77,350 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ78,50080,500
2. PNJ - Cập nhật: 10/09/2024 13:02 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
TPHCM - SJC78.50080.500
Hà Nội - PNJ77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Hà Nội - SJC78.50080.500
Đà Nẵng - PNJ77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Đà Nẵng - SJC78.50080.500
Miền Tây - PNJ77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Miền Tây - SJC78.50080.500
Giá vàng nữ trang - PNJ77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC78.50080.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC78.50080.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.977.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.977.20078.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99977.12077.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9976.32077.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)71.05071.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)57.25058.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)51.79053.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)49.45050.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)46.33047.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)44.38045.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)31.20032.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)28.00029.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)24.49025.890
3. AJC - Cập nhật: 10/09/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
Trang sức 99.997,645 ▲10K 7,820 ▲10K
Trang sức 99.97,635 ▲10K 7,810 ▲10K
NL 99.997,650 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình7,650 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình7,750 ▲10K 7,860 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An7,750 ▲10K 7,860 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội7,750 ▲10K 7,860 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình7,8508,050
Miếng SJC Nghệ An7,8508,050
Miếng SJC Hà Nội7,8508,050
4. SJC - Cập nhật: 10/09/2024 09:20 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
SJC 1L, 10L, 1KG78,50080,500
SJC 5c78,50080,520
SJC 2c, 1C, 5 phân78,50080,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ77,250 ▲100K 78,500 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ77,250 ▲100K 78,600 ▲50K
Nữ Trang 99.99%77,150 ▲100K 78,100 ▲50K
Nữ Trang 99%75,327 ▲50K 77,327 ▲50K
Nữ Trang 68%50,763 ▲34K 53,263 ▲34K
Nữ Trang 41.7%30,221 ▲21K 32,721 ▲21K

Nhiều ngày qua, giá vàng thế giới liên tục biến động trong vùng 2.500 USD/ounce. Nguyên nhân được cho là các nhà đầu tư chờ đợi báo cáo lạm phát từ Mỹ để biết thêm manh mối về quy mô cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED).

Trên thế giới, giá vàng dao động quanh ngưỡng 2.505 USD/ounce, tăng khoảng 8 USD/ounce so với cùng thời điểm phiên trước. Mức giá này khi quy đổi tương đương 74,95 triệu đồng/lượng, rẻ hơn thương hiệu SJC trong nước khoảng 5,55 triệu đồng/lượng.

Sáng nay, Ngân hàng Nhà nước niêm yết tỷ giá trung tâm ngày 10/9 là 24.194 VND/USD, tăng 17 đồng so với ngày 9/9.

Với biên độ +/-5%, sáng nay, Ngân hàng BIDV mua và bán từ 24.530-24.870 đồng/USD, tăng 15 đồng. Ngân hàng Vietcombank niêm yết tỷ giá USD từ 24.510-24.850 đồng/USD, cộng thêm 10 đồng so với chốt phiên trước.

Tuy vậy, Ngân hàng Vietinbank mua vào là 24.510 đồng/USD và bán ra là 24.850 đồng/USD, giảm 5 đồng. Ngân hàng Agribank thông báo từ 24.460-24.800 đồng/USD, đi ngang so với chốt phiên trước.

Ngọc Hưng

Theo: Báo Công Thương