Hệ thống đường ray đường sắt đô thị có thời gian sử dụng 100 năm, tỷ lệ hao mòn 1%/năm

15/07/2025 - 17:18
(Bankviet.com) Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 75/2025/TT-BTC quy định về tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt và hướng dẫn việc kê khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt.
Chủ trương - Chính sách

Hệ thống đường ray đường sắt đô thị có thời gian sử dụng 100 năm, tỷ lệ hao mòn 1%/năm

. 15/07/2025 17:00

Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 75/2025/TT-BTC quy định về tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt và hướng dẫn việc kê khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt.

Hệ thống đường ray đường sắt đô thị có thời gian sử dụng 100 năm, tỷ lệ hao mòn 1%/năm- Ảnh 1.
Hệ thống đường ray đường sắt đô thị có thời gian sử dụng 100 năm, tỷ lệ hao mòn 1%/năm

Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia được xác định nguyên giá, giá trị còn lại, tính hao mòn theo quy định tại Thông tư này, gồm: 1. Đường chính tuyến; 2. Đường ga, đường nhánh; 3. Cầu đường sắt; 4. Hầm đường sắt; 5. Công trình kiến trúc; 6. Công trình phụ trợ; 7. Hệ thống thông tin tín hiệu; 8. Hệ thống công nghệ thông tin, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý tài sản, điều hành đường sắt quốc gia; 9. Tài sản khác.

Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị được xác định nguyên giá, giá trị còn lại, tính hao mòn theo quy định tại Thông tư này gồm: 1. Cầu đường sắt; 2. Nhà ga trên cao, ga ngầm; 3. Hệ thống đường ray; 4. Công trình xây dựng khu Depot; 5. Hệ thống thiết bị; 6. Hệ thống công nghệ thông tin, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý tài sản, điều hành đường sắt đô thị; 7. Tài sản khác.

Tiêu chuẩn tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt xác định là tài sản cố định

Thông tư quy định xác định tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt như sau: Tài sản sử dụng độc lập được xác định là một tài sản; một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được thì hệ thống đó được xác định là một tài sản.Trường hợp một hệ thống được giao cho nhiều doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quản lý thì phần tài sản được giao cho từng đối tượng là một tài sản.

Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quy định trên được xác định là tài sản cố định khi thỏa mãn đồng thời 02 tiêu chuẩn sau đây: Có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên; có nguyên giá từ 30 triệu đồng trở lên.

Mức hao mòn hàng năm

Theo Thông tư, mức hao mòn hàng năm của từng tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được tính theo công thức:

Mức hao mòn hằng năm của tài sản
=
Nguyên giá của tài sản
x
Tỷ lệ hao mòn
(% năm)

Danh mục các loại tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt, thời gian sử dụng để tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn như sau:

STT
Danh mục các loại tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
Thời gian sử dụng để tính hao mòn (năm)
Tỷ lệ hao mòn
(% năm)
I
Hạ tầng đường sắt quốc gia
1
Đường chính tuyến, đường ga, đường nhánh
1.1
Đường sắt
Cấp 1
80
1,25
Cấp 2
50
2
Cấp 3
25
4
1.2
Ghi
40
2,5
1.3
Đường ngang
Cấp 1
40
2,5
Cấp 2
25
4
Cấp 3
20
5
1.4
Kè chắn đá
40
2,5
1.5
Mái taluy
10
10
1.6
Hàng rào đường gom
10
10
1.7
Tài sản khác thuộc đường chính tuyến, đường ga, đường nhánh
10
10
2
Cầu đường sắt
Cấp đặc biệt và cấp 1
100
1
Công trình cầu đường sắt còn lại
50
2
3
Hầm đường sắt
Cấp đặc biệt và cấp 1
100
1
Công trình hầm đường sắt còn lại
50
2
4
Công trình kiến trúc
4.1
Nhà ga, nhà thông tin tín hiệu, nhà gác ghi, nhà gác cầu, gác hầm, nhà gác đường ngang, kho ga
Nhà cấp I
80
1,25
Nhà cấp II
50
2
Nhà cấp III
25
4
Nhà cấp IV
15
6,67
4.2
Tường rào khu ga
10
10
4.3
Hệ thống cấp nước, thoát nước
10
10
4.4
Hệ thống cấp điện
10
10
4.5
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
10
10
4.6
Tài sản khác thuộc công trình kiến trúc
10
10
5
Công trình phụ trợ
5.1
Ke ga, ke ga có mái che
10
10
5.2
Bãi hàng
25
4
5.3
Sân ga
50
2
5.4
Quảng trường ga
50
2
5.5
Đường bộ trong ga, đường bộ vào ga, đường giao ke
40
2,5
5.6
Cầu vượt dành cho hành khách trong ga
10
10
5.7
Hầm bộ hành dành cho khách trong ga
Cấp đặc biệt và cấp 1
100
1
Công trình hầm đường sắt còn lại
50
2
6
Hệ thống thông tin tín hiệu
10
10
7
Hệ thống công nghệ thông tin, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý tài sản, điều hành đường sắt quốc gia
10
10
8
Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia khác
10
10
II
Hạ tầng đường sắt đô thị
1
Cầu đường sắt
Cấp đặc biệt và cấp 1
100
1
Công trình cầu đường sắt còn lại
50
2
2
Nhà ga (ga trên cao, ga ngầm)
Cấp I
80
1,25
Cấp II
50
2
Cấp III
25
4
Cấp IV
15
6,67
3
Hệ thống đường ray
100
1
4
Công trình xây dựng khu Depot
25
4
5
Hệ thống thiết bị
5.1
Hệ thống cấp điện
10
10
5.2
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
10
10
5.3
Hệ thống thông tin tín hiệu
10
10
5.4
Hệ thống cấp nước, thoát nước
10
10
6
Hệ thống công nghệ thông tin, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý tài sản, điều hành đường sắt đô thị
10
10
7
Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị khác
10
10

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23/8/2025 và được áp dụng từ năm tài chính 2025.

.

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán