Cụ thể, khách hàng khi chọn gửi tiền với kỳ hạn 1 - dưới 3 tháng sẽ được hưởng chung một mức lãi suất không đổi là 4,9%/năm.
Lãi suất ngân hàng VietinBank tháng 5/2023 |
5,4%/năm là mức lãi suất được ngân hàng VietinBank niêm yết cho các kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng.
Tương tự, lãi suất ngân hàng VietinBank được áp dụng cho các kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng duy trì ở mức 5,8%/năm.
7,2%/năm đang là mức lãi suất ưu đãi nhất được áp dụng cho khách hàng cá nhân khi gửi tiền với kỳ hạn từ 12 tháng trở lên - cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng VietinBank vào thời điểm khảo sát.
Khách hàng gửi tiền không kỳ hạn thì sẽ được hưởng lãi suất là 0,1%/năm. Trong khi đó, khách hàng gửi tiền có kỳ hạn dưới 1 tháng sẽ được hưởng lãi suất là 0,2%/năm.
Kỳ hạn | Lãi suất huy động (%/năm) |
Không kỳ hạn | 0,1 |
Dưới 1 tháng | 0,2 |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 4,9 |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 4,9 |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 5,4 |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 5,4 |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 5,4 |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 5,8 |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 5,8 |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 5,8 |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 5,8 |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 5,8 |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 5,8 |
12 tháng | 7,2 |
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng | 7,2 |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 7,2 |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 7,2 |
36 tháng | 7,2 |
Trên 36 tháng | 7,2 |
Lãi suất ngân hàng VietinBank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp cũng không ghi nhận biến động mới so với tháng trước.
Cụ thể, khách hàng doanh nghiệp được hưởng mức lãi suất cho kỳ hạn 1 - dưới 2 tháng là 4,6%/năm.
Mức lãi suất ngân hàng được triển khai với các kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng là 5,1%/năm.
Ngân hàng VietinBank niêm yết mức lãi suất là 5,5%/năm cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng.
Cùng thời điểm khảo sát, 6%/năm là mức lãi suất tiền gửi ưu đãi nhất được áp dụng riêng cho khách hàng doanh nghiệp khi gửi tiết kiệm với kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
Trong khi đó, các khoản tiền gửi không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn dưới 1 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất là 0,2%/năm.
Kỳ hạn | Lãi suất huy động (%/năm) |
Không kỳ hạn | 0,2 |
Dưới 1 tháng | 0,2 |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 4,6 |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 4,6 |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 5,1 |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 5,1 |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 5,1 |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 5,5 |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 5,5 |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 5,5 |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 5,5 |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 5,5 |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 5,5 |
12 tháng | 6,0 |
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng | 6,0 |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 6,0 |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 6,0 |
36 tháng | 6,0 |
Trên 36 tháng | 6,0 |
Phó Thống đốc Đào Minh Tú lý giải nguyên nhân tăng trưởng tín dụng thấp Phó Thống đốc Thường trực Ngân hàng Nhà nước Đào Minh Tú cho biết, tính đến ngày 20/4/2023, tăng trưởng tín dụng toàn nền kinh ... |
VietinBank báo lãi quý I gần 6.000 tỷ đồng Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank - HOSE: CTG) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý I/2023 với lợi nhuận ... |
Tiền gửi không kỳ hạn sụt giảm ở hầu hết ngân hàng Áp lực lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn tăng cao, nhất là từ quý IV/2022 đến nay, trong khi các kênh đầu tư khác ... |
Đan Chi