Lãi suất tiết kiệm Ngân hàng Bắc Á mới nhất tháng 9/2021

15/09/2021 - 15:48
(Bankviet.com) Tháng 9/2021, lãi suất tiết kiệm được ghi nhận tại Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) tiếp tục không đổi so với đầu tháng trước, phạm vi lãi suất vẫn nằm trong khoảng từ 3,8%/năm đến 6,7%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, lãi trả cuối kỳ.

Cụ thể, ngân hàng Bắc Á niêm yết lãi suất chung cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng ở mức là 3,8%/năm.

Trong khi lãi suất ngân hàng Bắc Á đang triển khai cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng ở mức cao hơn rõ rệt là 6,1%/năm. Còn kỳ hạn 8 tháng và 9 tháng được Bac A Bank ấn định cùng mức là 6,2%/năm.

Khánh hàng gửi tiền tiết kiệm tại kỳ hạn 10 và 11 tháng sẽ được nhận lãi suất chung là 6,3%/năm. Còn tiền gửi tại kỳ hạn phổ biến là 12 tháng sẽ được nhận lãi suất là 6,5%/năm.

Ngoài ra, ngân hàng Bắc Á huy động lãi suất tiền gửi cho kỳ hạn 13 tháng là 6,6%/năm.

Đối các kỳ hạn dài từ 15 đến 36 tháng, Bac A Bank đồng loạt áp dụng lãi suất chung là 6,7%/năm.

Riêng các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 1 tuần đến 3 tuần hoặc tiền gửi không kỳ hạn cùng giữ mức lãi suất chung là 0,2%/năm. Đây là lãi suất được giữ nguyên so với khảo sát đầu tháng trước.

Bên cạnh hình thức lĩnh lãi cuối kỳ tại quầy, Ngân hàng Bắc Á còn triển khai thêm hai hình thức lĩnh lãi khác, cụ thể trong đó: lĩnh lãi hàng tháng với khung lãi suất từ 3,6%/năm đến 6,4%/năm và lĩnh lãi hàng quý với lãi suất được áp dụng trong phạm vi từ 5,75%/năm - 6,45%/năm. Các khung lãi suất này cũng không có sự thay đổi giống như hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Như vậy, ngân hàng Bắc Á tiếp tục ghi nhận lãi suất cao nhất ở mức 6,7%/năm, dành cho các khoản tiền gửi bằng VND có kỳ hạn từ 15 tháng đến 36 tháng và gửi dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Biểu lãi suất ngân hàng Bắc Á mới nhất tháng 9/2021

Kỳ hạn

Lãi suất tháng 9

Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm)

Lĩnh lãi hàng quý

(%/năm)

Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm)

Không kỳ hạn

-

-

0.20

01 tuần

-

-

0.20

02 tuần

-

-

0.20

03 tuần

-

-

0.20

01 tháng

-

-

3.80

02 tháng

3.70

-

3.80

03 tháng

3.70

-

3.80

04 tháng

3.70

-

3.80

05 tháng

3.70

-

3.80

06 tháng

5.90

5.95

6.10

07 tháng

5.90

-

6.10

08 tháng

6.00

-

6.20

09 tháng

6.00

6.05

6.20

10 tháng

6.10

-

6.30

11 tháng

6.10

-

6.30

12 tháng

6.30

6.35

6.50

13 tháng

6.40

-

6.60

15 tháng

6.50

6.55

6.70

18 tháng

6.50

6.55

6.70

24 tháng

6.50

6.55

6.70

36 tháng

6.50

6.55

6.70

Linh Đan

Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán