Cụ thể trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng hiện nay, mức cao nhất vẫn là 7,1%/năm và được duy trì tại ngân hàng Techcombank với điều kiện áp dụng là khách hàng phải đăng ký khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 12 tháng.
Đứng ở vị trí thứ hai tiếp tục là ngân hàng MSB với mức lãi suất hiện được huy động ở mức là 7%/năm. Điều kiện để được hưởng lãi suất này là số tiền gửi của khách hàng phải từ 200 tỷ đồng trở lên tại hai kỳ hạn là 12 tháng và 13 tháng.
Bên cạnh đó, khách hàng có thể cân nhắc lựa chọn gửi tiền ở một số ngân hàng khác cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cạnh tranh, như: LienVietPostBank (6,99%/năm), MBBank (6,9%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,9%/năm)... Và tất nhiên, lãi suất cao thì sẽ luôn có các điều kiện về số tiền tối thiểu và kỳ hạn gửi đi kèm.
Cũng qua ghi nhận trong tháng 1 này, một số ngân hàng được ghi nhận đã có sự điều chỉnh tăng/giảm lãi suất là: Vietcombank, Bac A Bank, ngân hàng Quốc Dân và OceanBank.
Khảo sát tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm Vietcombank, VietinBank, Agribank và BIDV trong tháng này chỉ ghi nhận Vietcombank là có điều chỉnh giảm lãi suất tại một số kỳ hạn ngắn. Tuy nhiên điều này không ảnh hưởng đến mức lãi suất cao nhất đang được huy động tại ngân hàng này.
Trong đó lãi suất cao nhất tại VietinBank ở mức là 5,6%/năm. Trong khi Vietcombank, Agribank và BIDV cùng huy động lãi suất cao nhất ở mức là 5,5%/năm.
Bảng so sánh ngân hàng nào có lãi suất cao nhất trong tháng 1/2022
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
Techcombank |
7,10% |
12 tháng, 999 tỷ trở lên |
2 |
MSB |
7,00% |
12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
3 |
LienVietPostBank |
6,99% |
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
4 |
MBBank |
6,90% |
24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
5 |
Ngân hàng Việt Á |
6,90% |
15 - 36 tháng |
6 |
6,85% |
13 tháng, 300 tỷ trở lên |
|
7 |
6,80% |
12-36 tháng |
|
8 |
6,75% |
18, 24,36 tháng |
|
9 |
Ngân hàng Bản Việt |
6,70% |
60 tháng |
10 |
6,65% |
36 tháng |
|
11 |
6,63% |
36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
|
12 |
Ngân hàng Bắc Á |
6,60% |
15 - 36 tháng |
13 |
6,60% |
15 - 36 tháng |
|
14 |
OceanBank |
6,60% |
18, 24, 36 tháng |
15 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
6,40% |
18 - 60 tháng |
16 |
6,40% |
48 và 60 tháng |
|
17 |
Ngân hàng Đông Á |
6,30% |
13 tháng |
18 |
6,20% |
24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
|
19 |
6,20% |
13 tháng |
|
20 |
6,19% |
12 tháng và 13 tháng |
|
21 |
Ngân hàng OCB |
6,15% |
36 tháng |
22 |
6,10% |
36 tháng |
|
23 |
6,00% |
18, 36 tháng |
|
24 |
6,00% |
15 - 60 tháng |
|
25 |
5,80% |
12 tháng, từ 5 tỷ trở lên |
|
26 |
VietinBank |
5,60% |
Từ 12 tháng trở lên |
27 |
Agribank |
5,50% |
12 tháng đến 24 tháng |
28 |
Vietcombank |
5,50% |
12 tháng |
29 |
BIDV |
5,50% |
12 - 36 tháng |
30 |
5,40% |
15 - 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán