Cụ thể, lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 24 tháng hiện nay ở mức là 7%/năm và vẫn được triển khai tại ngân hàng SCB, không phân biệt số tiền gửi.
Mức lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng hiện là 6,9%/năm, được áp dụng đồng thời tại ba ngân hàng là: MBBank, VietBank và ngân hàng Việt Á. Trong đó, ngân hàng MB đưa ra điều kiện về số tiền gửi là từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng; còn ngân hàng VietBank và Việt Á huy động mức lãi suất này cho mọi khoản tiền gửi.
Cũng qua ghi nhận trong tháng 3 này, ngân hàng Bắc Á giữ vị trí thứ ba trong bảng xếp hạng lãi suất kỳ hạn 24 tháng và được niêm yết ở mức không đổi 6,8%/năm.
Ngoài ra, một số ngân hàng cũng có lãi suất tại kỳ hạn 2 năm ở mức tương đối cạnh tranh như: Kienlongbank (6,75%/năm); OceanBank, PVcombank và ngân hàng với cùng mức ấn định là 6,6%/năm;...
Khảo sát tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank có thể thấy lãi suất kỳ hạn 2 năm được các ngân hàng này giữ nguyên mức huy động giống tháng trước. Cụ thể, lãi suất tại Vietinbank là 5,6%/năm; Agribank và BIDV cùng áp dụng ở mức thấp hơn là 5,5%/năm; riêng Vietcombank thấp nhất với mức lãi suất được quy định là 5,3%/năm.
Ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 2 năm vẫn là Techcombank với lãi suất cho mọi khoản tiền dưới 999 tỷ là 4,6%/năm.
Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 2 năm tại các ngân hàng mới nhất tháng 3/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
7,00% |
2 |
MBBank |
Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ |
6,90% |
3 |
VietBank |
- |
6,90% |
4 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,90% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,80% |
6 |
Kienlongbank |
- |
6,75% |
7 |
OceanBank |
- |
6,60% |
8 |
- |
6,60% |
|
9 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,60% |
10 |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,55% |
|
11 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,50% |
12 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,45% |
13 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,40% |
14 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,40% |
15 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,35% |
16 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,30% |
17 |
- |
6,30% |
|
18 |
- |
6,20% |
|
19 |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,20% |
|
20 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,20% |
21 |
Từ 50 tỷ trở lên |
6,10% |
|
22 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,10% |
23 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,10% |
24 |
- |
6,00% |
|
25 |
- |
6,00% |
|
26 |
Từ 300 trđ trở lên |
5,90% |
|
27 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,90% |
28 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,80% |
29 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,70% |
30 |
- |
5,60% |
|
31 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,60% |
32 |
- |
5,60% |
|
33 |
Agribank |
- |
5,50% |
34 |
BIDV |
- |
5,50% |
35 |
- |
5,50% |
|
36 |
Dưới 300 tỷ |
5,45% |
|
37 |
Vietcombank |
- |
5,30% |
38 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
5,10% |
39 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
4,60% |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam