So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 3/2022

16/03/2022 - 15:52
(Bankviet.com) Tháng 3 này, lãi suất tiền gửi tại đa số ngân hàng tiếp tục duy trì ở mức ổn định so với tháng trước, phạm vi lãi suất tại kỳ hạn kỳ hạn 2 năm (24 tháng) cũng giống như nhiều kỳ hạn khác nhìn chung không đổi và hiện dao động từ 4,6%/năm đến 7%/năm.

Cụ thể, lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 24 tháng hiện nay ở mức là 7%/năm và vẫn được triển khai tại ngân hàng SCB, không phân biệt số tiền gửi.

Mức lãi suất cao thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng hiện là 6,9%/năm, được áp dụng đồng thời tại ba ngân hàng là: MBBank, VietBank và ngân hàng Việt Á. Trong đó, ngân hàng MB đưa ra điều kiện về số tiền gửi là từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng; còn ngân hàng VietBank và Việt Á huy động mức lãi suất này cho mọi khoản tiền gửi.

Cũng qua ghi nhận trong tháng 3 này, ngân hàng Bắc Á giữ vị trí thứ ba trong bảng xếp hạng lãi suất kỳ hạn 24 tháng và được niêm yết ở mức không đổi 6,8%/năm.

Ngoài ra, một số ngân hàng cũng có lãi suất tại kỳ hạn 2 năm ở mức tương đối cạnh tranh như: Kienlongbank (6,75%/năm); OceanBank, PVcombank và ngân hàng với cùng mức ấn định là 6,6%/năm;...

Khảo sát tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng nhà nước gồm Agribank, BIDV, VietcombankVietinbank có thể thấy lãi suất kỳ hạn 2 năm được các ngân hàng này giữ nguyên mức huy động giống tháng trước. Cụ thể, lãi suất tại Vietinbank là 5,6%/năm; Agribank và BIDV cùng áp dụng ở mức thấp hơn là 5,5%/năm; riêng Vietcombank thấp nhất với mức lãi suất được quy định là 5,3%/năm.

Ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 2 năm vẫn là Techcombank với lãi suất cho mọi khoản tiền dưới 999 tỷ là 4,6%/năm.

Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 2 năm tại các ngân hàng mới nhất tháng 3/2022

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

SCB

-

7,00%

2

MBBank

Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ

6,90%

3

VietBank

-

6,90%

4

Ngân hàng Việt Á

-

6,90%

5

Ngân hàng Bắc Á

-

6,80%

6

Kienlongbank

-

6,75%

7

OceanBank

-

6,60%

8

PVcomBank

-

6,60%

9

Ngân hàng Bản Việt

-

6,60%

10

SeABank

Từ 10 tỷ trở lên

6,55%

11

SeABank

Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ

6,50%

12

SeABank

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

6,45%

13

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,40%

14

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

6,40%

15

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

6,35%

16

Ngân hàng Đông Á

-

6,30%

17

Saigonbank

-

6,30%

18

Sacombank

-

6,20%

19

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

6,20%

20

SeABank

Dưới 100 trđ

6,20%

21

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

6,10%

22

SHB

Dưới 2 tỷ

6,10%

23

Ngân hàng OCB

-

6,10%

24

Eximbank

-

6,00%

25

ABBank

-

6,00%

26

VIB

Từ 300 trđ trở lên

5,90%

27

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,90%

28

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,80%

29

VPBank

Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ

5,70%

30

VietinBank

-

5,60%

31

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

5,60%

32

MSB

-

5,60%

33

Agribank

-

5,50%

34

BIDV

-

5,50%

35

LienVietPostBank

-

5,50%

36

HDBank

Dưới 300 tỷ

5,45%

37

Vietcombank

-

5,30%

38

VPBank

Dưới 300 trđ

5,10%

39

Techcombank

Dưới 999 tỷ

4,60%

Linh Đan

Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán